Bài 55: Đề-xi-mét. Mét. Ki-lô-mét


Tóm tắt lý thuyết

1.1. Lý thuyết cần nhớ

a) Đề-xi-mét

- Đề-xi-mét là một đơn vị đo độ dài

- Đề-xi-mét viết tắt là dm

1 dm = 10 cm; 10 cm = 1dm

Ví dụ:

Bút chì dài 1dm

b) Mét

- Mét là một đơn vị đo độ dài

- Mét viết tắt là m

1 m = 10 dm; 1 m = 100 cm; 10 dm = 1 m; 100cm = 1 m

c) Ki-lô-mét

- Ki-lô-mét là một đơn vị đo dộ dài

1 km = 1000 m; 100 m = 1 km

1.2. Các dạng bài tập

Dạng 1: Đổi các đơn vị đo

Áp dụng kiến thức

1 dm = 10 cm; 10 cm = 1dm

1 m = 10 dm; 1 m = 100 cm; 10 dm = 1 m; 100cm = 1 m

1 km = 1000 m; 100 m = 1 km

Dạng 2: Thực hiện phép tính cộng, trừ với đơn vị độ dài mét

Với các số cùng đơn vị đo:

- Thực hiện phép cộng hoặc trừ các số

- Giữ nguyên đơn vị đo ở kết quả.

Dạng 3: Toán đố

- Đọc và phân tích đề bài.

- Tìm cách giải cho bài toán.

- Trình bày lời giải.

- Kiểm tra lại cách giải và kết quả của bài toán.

Bài tập minh họa

Câu 1: Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

Hướng dẫn giải

Thực hiện phép cộng hoặc trừ các số đo như đối với các số tự nhiên, sau đó ghi thêm đơn vị đo (dm hoặc m) vào sau kết quả.

Câu 2: Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

Hướng dẫn giải

Áp dụng kiến thức:

1m = 10 dm; 1 dm = 10 cm; 1 m = 100 cm.

10 dm = 1 m; 10 cm = 1 dm

Luyện tập

Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:

- Nhận biết được các đơn vị đo độ dài đề xi mét, mét, ki lô mét và quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài đã học

- Ước lượng được một số độ dài theo các đơn vị đã học

Bài học bổ sung