Bài 44: Các số có hai chữ số (từ 41 đến 70)


Tóm tắt lý thuyết

1.1. Lý thuyết cần nhớ

- Nhận biết về số lượng, biết đọc, viết, đếm các số có hai chữ số (từ 41 đến 70)

- Nhận biết thứ tự các trong phạm vi từ 41 đến 70

- Vận dụng thứ tự các trong phạm vi từ 41 đến 70, dự đoán quy luật, hoàn thành dãy số.

1.2. Các dạng bài tập

Dạng 1: Đếm hình và viết số tương ứng.

- Đếm số lượng các vật đã cho rồi viết số tương ứng.

Dạng 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống

- Viết được số có hai chữ số (từ 41 đến 70) và ngược lại.

- Tương tự như vậy em có thể đếm được các số có hai chữ số theo thứ tự tăng hoặc giảm dần.

Bài tập minh họa

Câu 1: Viết các số:

a, Bốn mươi, bốn mươi mốt, bốn mươi hai, bốn mươi ba, bốn mươi tư, bốn mươi lăm, bốn mươi sáu, bốn mươi bảy, bốn mươi tám, bốn mươi chín, năm mươi.

b, Năm mươi, năm mươi mốt, năm mươi hai, năm mươi ba, năm mươi tư, năm mươi lăm, năm mươi sáu, năm mươi bảy, năm mươi tám, năm mươi chín, sáu mươi.

Hướng dẫn giải

Các số được viết là:

a, 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50.

b, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59, 60.

Câu 2: Quan sát hình, đếm tất cả các quả dâu tây có trong hình:

Hướng dẫn giải

Có tất cả 47 quả dâu tây.

Luyện tập

Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:

- Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn

- Tự tiến hành làm bài tập và giải toán theo đúng những kiến thức trên đã học

- Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 1 của mình thêm hiệu quả

Bài học tiếp theo

Bài 45: Các số có hai chữ số (từ 71 đến 99)
Bài 46: Các số đến 100
Bài 47: Chục và đơn vị
Bài 48: Luyện tập
Bài 49: So sánh các số trong phạm vi 100
Bài 50: Luyện tập
Bài 51: Dài hơn - Ngắn hơn
Bài 52: Đo độ dài
Bài 53: Xăng-ti-mét
Bài 54: Em ôn lại những gì đã học

Bài học bổ sung