Bài 3. Định lí Viète - Toán 9 Chân trời sáng tạo


Giải mục 1 trang 18, 19 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Cho phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0(a \ne 0)\) có hai nghiệm \({x_1},{x_2}\). Tính \({x_1} + {x_2}\) và \({x_1}.{x_2}\).

Giải mục 2 trang 20 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Cho hai số u và v có tổng u + v = 8 và tích uv = 15. a) Từ u + v = 8, biểu diễn u theo v rồi thay vào uv = 15, ta nhận được phương trình ẩn v nào? b) Nếu biểu diễn v theo u thì nhận được phương trình ẩn u nào?

Giải bài tập 1 trang 21 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Không giải phương trình, hãy tính tổng và tích các nghiệm (nếu có) của mỗi phương trình: a) \(3{x^2} - 9x + 5 = 0\) b) \(25{x^2} - 20x + 4 = 0\) c) \(5{x^2} - 9x + 15 = 0\) d) \(5{x^2} - 2\sqrt 3 x - 3 = 0\)

Giải bài tập 2 trang 21 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tính nhẩm nghiệm của các phương trình: a) \(24{x^2} - 19x - 5 = 0\) b) \(2,5{x^2} + 7,2x + 4,7 = 0\) c) \(\frac{3}{2}{x^2} + 5x + \frac{7}{2} = 0\) d) \(2{x^2} - (2 + \sqrt 3 )x + \sqrt 3 = 0\)

Giải bài tập 3 trang 21 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tìm hai số u và v (nếu có) trong mỗi trường hợp sau: a) u + v = 29, uv = 154 b) u + v = -6, uv = -135 c) u + v = 5, uv = 24

Giải bài tập 4 trang 21 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Cho phương trình \({x^2} - 19x - 5 = 0\). Gọi \({x_1},{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình. Không giải phương trình, hãy tính giá trị của các biểu thức: a) A = \({x_1}^2 + {x_2}^2\) b) B = \(\frac{2}{{{x_1}}} + \frac{2}{{{x_2}}}\) c) C = \(\frac{3}{{{x_1} + 2}} + \frac{3}{{{x_2} + 2}}\)

Giải bài tập 5 trang 21 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Một mảnh vườn hình chữ nhật chu vi là 116 m, diện tích 805 m2. Tìm chiều dài và chiều rộng của mảnh vườn đó?

Bài học bổ sung

Bài học liên quan

Từ khóa phổ biến