Bài 24. Đa dạng sinh học


Giải bài 24.1 trang 68 sách bài tập KHTN 6 - Cánh diều

Những tiêu chí nào dưới đây biểu thị sự đa dạng sinh học? (1) Đa dạng khí hậu, thời tiết. (2) Số lượng cá thể của mỗi loài. (3) Đa dạng môi trường sống. (4) Số lượng loài. A. (1), (2), (3). B.(1), (2), (4). C.(1), (3), (4). D. (2), (3), (4).

Giải bài 24.2 trang 68 sách bài tập KHTN 6 - Cánh diều

Khí hậu ở vùng nhiệt đới có đặc điểm nào dưới đây? A. Khí hậu khô hạn. B. Khí hậu nóng ẩm. C. Khí hậu lạnh. D. Khí hậu khô, nóng.

Giải bài 24.3 trang 68 sách bài tập KHTN 6 - Cánh diều

Trên Trái Đất, vùng nào dưới đây có số loài sinh vật đa dạng, phong phú nhất? A. Vùng nhiệt đới. B. Vùng ôn đới. C. Bắc Cực. D. Nam Cực.

Giải bài 24.4 trang 69 sách bài tập KHTN 6 - Cánh diều

Phát biểu nào dưới đây sai khi nói về nguyên nhân làm cho sinh vật nhiệt đới đa dạng và phong phú? A. Do khí hậu ấm áp. B. Do nguồn thức ăn phong phú. C. Do môi trường sống đa dạng. D. Do sự cạnh tranh về thức ăn và nơi ở.

Giải bài 24.5 trang 69 sách bài tập KHTN 6 - Cánh diều

Đa dạng sinh học ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng rất thấp vì A. điều kiện khí hậu khắc nghiệt. B. điều kiện khí hậu thuận lợi. C. động vật ngủ đông dài. D. sinh vật sinh sản ít nên số lượng cá thể ít.

Giải bài 24.6 trang 69 sách bài tập KHTN 6 - Cánh diều

Đặc điểm thường gặp ở động vật sống ở môi trường lạnh là A. thường hoạt động vào ban đêm. B. bộ lông dày. C. chân cao, đệm thịt dày. D. màu lông trắng hoặc xám.

Giải bài 24.7 trang 69 sách bài tập KHTN 6 - Cánh diều

Động vật ở vùng lạnh thường có hiện tượng ngủ đông, điều đó có ý nghĩa nào dưới đây? A. Giúp cơ thể tiết kiệm năng lượng. B. Giúp cơ thể tổng hợp được nhiều nhiệt. C. Giúp lẩn tránh kẻ thù. D. Tránh mất nước cho cơ thể.

Giải bài 24.8 trang 69 sách bài tập KHTN 6 - Cánh diều

Đặc điểm cơ bản nhất làm cho các loài động vật ở nước ta đa dạng và phong phú là A. nước ta có địa hình phức tạp. B. nước ta có nhiều sông hồ. C. nước ta có diện tích rộng. D. nước ta nằm ở vùng nhiệt đới, nóng ẩm, mưa nhiều.

Giải bài 24.9 trang 69 sách bài tập KHTN 6 - Cánh diều

Trong tự nhiên, đa dạng sinh học có những vai trò nào dưới đây? (1) Bảo vệ các tài nguyên đất, nước,... (2) Điều hoà khí hậu. (3) Phân huỷ chất thải. (4) Cung cấp vật liệu cho xây dựng. (5) Làm chỗ ở cho các loài sinh vật khác. A. (1), (2), (3) và (4). B. (2), (3), (4) và (5). C. (1), (2), (3) và (5). D. (1), (2), (4) và (5).

Giải bài 24.10 trang 70 sách bài tập KHTN 6 - Cánh diều

Trong thực tiễn, đa dạng sinh học có những vai trò nào dưới đây? (1) Cung cấp oxygen điều hoà không khí. (2) Cung cấp nguồn lương thực, thực phẩm. (3) Cung cấp giống cây trồng. (4) Cung cấp nguồn vật liệu cho xây dựng. (5) Cung cấp và các nguồn nhiên liệu, dược liệu,... A. (1), (2), (3) và (4). B. (2), (3), (4) và (5). C. (1), (2), (3) và (5). D. (1), (2), (4) và (5).

Giải bài 24.11 trang 70 sách bài tập KHTN 6 - Cánh diều

Trong các nguyên nhân sau, nguyên nhân chính dẫn đến sự diệt vong của nhiều loài động, thực vật là A. do cháy rừng, khai thác quá mức tài nguyên sinh vật. B. do các loại thiên tai xảy ra hằng năm. C. do khả năng thích nghi của sinh vật bị suy giảm dần. D. do các loại dịch bệnh bất thường.

Giải bài 24.13 trang 70 sách bài tập KHTN 6 - Cánh diều

Khi nói đến các biện pháp bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, những biện pháp nào dưới đây là đúng? (1) Xây dựng các đường giao thông, đô thị và khu công nghiệp. (2) Ban hành các luật và chính sách nhằm ngăn chặn phá rừng, cấm săn bắt bừa bãi các loài động vật quý hiếm. (3) Tuyên truyền nâng cao ý thức của người dân về bảo tồn đa dạng sinh học. (4) Thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển, vườn quốc gia. A. (1), (2), (3). B. (1), (2), (4). C. (1), (3

Giải bài 24.14 trang 70 sách bài tập KHTN 6 - Cánh diều

Hãy kể tên các loài sinh vật ở địa phương em và nêu các biện bảo tồn đa dạng sinh học đang được thực hiện ở địa phương.

Giải bài 24.12 trang 70 sách bài tập KHTN 6 - Cánh diều

Hoạt động nào dưới đây góp phần hạn chế sự suy giảm đa dạng sinh học? A. Săn bắt, buôn bán động vật hoang dã. B. Xây dựng khu công nghiệp, đô thị, đường giao thông,... C. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất và mặt nước thành đất nông nghiệp. D. Thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển.

Bài học tiếp theo

Bài học bổ sung