Bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Lý thuyết cần nhớ
42 - 15 = ?
2 không trừ được 5, lấy 12 trừ 5 bằng 7, viết 7, nhớ 1.
4 trừ 1 bằng 3, 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
1.2. Dạng bài tập
Dạng 1: Thực hiện phép tính
- Đặt tính thẳng hàng.
- Thực hiện phép trừ lần lượt từ phải sang trái, khi hàng đơn vị của số bị trừ không đủ để trừ thì em cần thực hiện phép trừ có nhớ.
- Từ số ban đầu, lần lượt thực hiện các phép toán và điền kết quả vào ô trống.
Dạng 2: Toán đố
- Đọc và phân tích đề
- Tìm cách giải của bài toán: Chú ý bài toán có các từ khóa “giảm đi“; “kém“... thì thường sử dụng phép tính trừ để tìm lời giải.
- Trình bày bài toán.
- Kiểm tra lại lời giải và kết quả em vừa tìm được.
Bài tập minh họa
Câu 1:
Đặt tính rồi tính.
63 – 36
72 – 27
54 – 16
80 – 43
Hướng dẫn giải
- Đặt tính: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Tính: Trừ lần lượt từ phải sang trái.
Câu 2: Trên cây khế có 90 quả. Chim thần đã ăn mất 24 quả. Hỏi trên cây còn lại bao nhiêu quả khế?
Hướng dẫn giải
Tóm tắt
Có: 90 quả
Đã ăn: 24 quả
Còn lại: … quả?
Bài giải
Trên cây còn lại số quả khế là:
90 - 24 = 66 (quả)
Đáp số: 66 quả khế.
Luyện tập
Qua bài học này giúp các em học sinh:
- Thực hiện được các phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số.
- Vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập liên quan đến phép tính đã học.