Bài 21: Luyện tập chung
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số
- Đặt tính theo cột dọc, các số cùng hàng được đặt thẳng với nhau.
- Thực hiện phép cộng các số của từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái.
- Thực hiện phép cộng từng hàng theo thứ tự từ trái sang phải.
- Nhẩm số còn thiếu và điền vào chỗ trống.
- Giải bài toán:
+ Đọc và phân tích kĩ đề, xác định số đã biết, số chưa biết.
+ Tìm cách giải cho bài toán, chú ý cách giải của dạng toán “nhiều hơn”; “ít hơn” đã học.
+ Trình bày lời giải: Viết lời giải, phép tính và đáp số cho bài toán.
+ Kiểm tra lại kết quả vừa tìm được.
1.2. Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số
Đặt tính rồi tính
- Đặt tính thẳng hàng.
- Thực hiện phép cộng: lần lượt lấy hàng đơn vị cộng hàng đơn vị, hàng chục cộng hàng chục.
- Với phép cộng có nhớ thì em cộng thêm 1 vào hàng chục.
Bài toán
- Đọc và phân tích đề: Xác định các số liệu đã cho, số lượng tăng thêm hay giảm bớt và yêu cầu của bài toán.
- Tìm cách giải: Khi bài toán yêu cầu tìm giá trị “cả hai” hoặc “tất cả” thì em thường dùng phép toán cộng.
- Trình bày lời giải: Viết lời giải, phép tính và đáp số cho bài toán.
- Kiểm tra lời giải của bài toán và kết quả vừa tìm được.
Bài tập minh họa
Câu 1: Con nặng cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Hướng dẫn giải
Quan sát tranh ta thấy cân thăng bằng, do đó cân nặng của con lợn bằng tổng cân nặng của con ngỗng và con dê.
Con lợn cân nặng số ki-lô-gam là:
5 + 28 = 33 (kg)
Đáp số: 33 kg.
Câu 2: Nam có 38 viên bi. Rô-bốt có 34 viên bi. Hỏi Nam và Rô-bốt có tất cả bao nhiêu viên bi?
Hướng dẫn giải
Tóm tắt
Nam: 38 viên bi
Rô-bốt: 34 viên bi
Nam và Rô-bốt: ... viên bi?
Bài giải
Nam và Rô-bốt có tất cả số viên bi là:
38 + 34 = 72 (viên bi)
Đáp số: 72 viên bi.
Luyện tập
Qua bài học này giúp các em học sinh:
- Biết được phép tính mới là phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số.
- Thực hiện được các phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số.
- Áp dụng kiến thức mới đã học vào giải bài tập.