Bài 21: Lá phổi xanh


Tóm tắt lý thuyết

1.1. Chia sẻ

Câu 1: Em biết cây nào trong các loài cây dưới đây:

Hướng dẫn trả lời:

(1) Cây bàng

(2) Cây cải bắp

(3) Cây hoa hồng

(4) Cây cam

(5) Cây ngô (cắp)

(6) cây lúa

(7) Cây thông

Câu 2: Xếp tên mỗi loài cây nói trên vào nhóm thích hợp:

a) Cây lương thực, thực phẩm. Mẫu: cây cải bắp

b) Cây ăn quả

c) Cây lấy gỗ

d) Cây lấy bóng mát

e) Cây hoa

Hướng dẫn trả lời:

a) Cây lương thực, thực phẩm:cây lúa, cây ngô (bắp)

b) Cây ăn quả: cây cam

c) Cây lấy gỗ: cây thông

d) Cây lấy bóng mát: cây bàng

e) Cây hoa: cây hoa hồng

1.2. Bài đọc 1

TIẾNG VƯỜN

1. Mùa xuân về lúc nào không rõ. Tôi nghe tiếng vườn gọi.

2. Trong vườn, cây muỗm khoe chùm hoa mới. Hoa muỗm tua tủa trổ thẳng lên trời. Hoa nhài trắng xoá bên vại nước. Những bông nhài trắng một màu trắng tinh khôi, hương thơm ngọt ngào. Khi hoa nhài nở, hoa bưởi cũng đua nhau nở rộ. Từng chùm hoa bưởi, cánh trắng chẳng kém hoa nhài, nhưng lại có những tua nhị vàng như những bông thuỷ tiên thu nhỏ.

3. Nhưng ấn tượng nhất là những tán xoan. Cả mùa đông phơi thân cành khô cong trước gió lạnh, vậy mà hơi xuân vừa chớm đến, trên những cành cây khô ấy bỗng vỡ oà ra những chùm lộc biếc.

4. Trong những tán lá cây vườn, chim vành khuyên lích chích tìm sâu trong bụi chanh. Những cánh ong mật quay tít trên chùm hoa bưởi. Đàn chào mào ríu rít trên các cành xoan, vừa ở vườn này đã bay sang vườn khác

Theo Ngô Văn Phú

Chú thích và giải nghĩa:

- Muỗm: cây cùng loại với xoài, quả giống quả xoài nhưng nhỏ hơn.

- Tua tủa: từ gợi tả dáng chĩa ra không đều của nhiều vật cứng, nhọn.

- Tinh khôi: hoàn toàn tinh khiết, thuần một tính chất nào đó, tạo cảm giác tươi đẹp.

1.2.1. Đọc hiểu

Câu 1: Trong vườn có những cây nào nở hoa?

Hướng dẫn trả lời:

Trong vườn, những loài cây nở hoa: cây muỗm, hoa nhài, hoa bưởi, hoa thủy tiên, hoa xoan.

Câu 2: Có những con vật nào bay đến vườn cây?

Hướng dẫn trả lời:

Những con vật bay đến vườn cây: chim vành khuyên, ong mật, chào mào.

Câu 3: Theo em hiểu, những gì đã tạo nên tiếng gọi của vườn? Chọn ý đúng nhất:

a) Tiếng các loài hoa khoe sắc đẹp.

b) Tiếng hót của các loài chim và tiếng bầy ong đập cánh.

c) Cả hai ý trên.

Hướng dẫn trả lời:

Ý đúng nhất là: c. Cả hai ý trên.

1.2.2. Luyện tập

Câu 1:

Trả lời câu hỏi:

a) Khi nào hoa bưởi đua nhau nở rộ?

b) Khi nào những cành xoan nảy lộc?

Hướng dẫn trả lời:

a. Mùa xuân hoa bưởi đua nhau nở rộ.

b. Mùa xuân những cành xoan đua nhau nảy lộc.

Câu 2: Những từ ngữ nào ở bảng bên:

a) Có thể dùng để đặt câu hỏi thay cho Khi nào?

b) Có thể dùng để trả lời câu hỏi Khi nào?

Hướng dẫn trả lời:

a. Có thể dùng để đặt câu hỏi cho khi nào: bao giờ, mùa nào, tháng mấy.

b. Có thể dùng để trả lời cho câu hỏi Khi nào: mùa xuân, tháng Hai, hôm qua.

1.3. Nghe viết

Câu 1: Nghe - viết: Tiếng vườn (từ “Trong vườn…” đến “…đua nhau nở rộ”.

Câu 2: Tìm chữ hoặc vần phù hợp với ô trống rồi giải câu đố:

a) Chữ ch hay tr?

Mỏ dài lông biếc
∎ên cành lặng yên
Bỗng vụt như tên
∎ao mình bắt cá.

(Là con gì?)

b) Vần uôc hay uôt?

Móng chân như g∎
Ụt ịt s∎ ngày
No bụng ngủ ngay
Đói la eng éc.

(Là con gì?)

Hướng dẫn trả lời:

a. Mỏ dài lông biếc

Trên cành lặng yên

Bỗng vụt như tên

Chao mình bắt cá.

(Là con gì?)

=> Là con chim bói cá.

b. Móng chân như guốc

Ụt ịt suốt ngày

No bụng ngủ ngay

Đói la eng éc.

(Là con gì?)

=> Là con lợn.

Câu 3: Tìm tên:

a) 3 loài cây, quả:

- Có tiếng bắt đầu bằng ch. Mẫu: chè

- Có tiếng bắt đầu bằng tr. Mẫu: trúc

b) 3 vật, con vật hoặc hoạt động:

- Có tiếng chứa vần uôc. Mẫu: luộc rau

- Có tiếng chứa vần uôt. Mẫu: vuốt tóc

Hướng dẫn trả lời:

a. 3 loại cây, quả

- Có tiếng bắt đầu bằng ch: chanh, chè, chuối.

- Có tiếng bắt đầu bằng tr: tre, trúc, trứng

b. 3 vật, con vật hoặc hoạt động:

- Có tiếng chứa vần uốc: ngọn đuốc, cuốc ruộng, đôi guốc

- Có tiếng chứa vần uốt: tuốt lúa, vuốt tóc, chuột,

Câu 4: Tập viết:

a) Viết chữ hoa

Hướng dẫn trả lời:

Cấu tạo:

Chữ R hoa cấu tạo gồm 2 nét:

+ Nét 1: Nét móc ngược trái. Phía trên hơi lượn, đầu móc cong vào phía trong (giống nét 1 ở các chữ hoa B, P).

+ Nét 2: Là kết hợp của hai nét cơ bản. Bao gồm, nét cong trên (đầu nét lượn vào trong) và nét móc ngược phải nối liền nhau. Các nét tạo vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ (tương tự với chữ B hoa)

Cách viết chữ R hoa:

– Để viết nét 1, bạn hãy hướng dẫn bé đặt bút trên đường kẻ 6. Rê bút hơi lượn bút sang trái, viết nét móc ngược trái (đầu móc cong vào phía trong). Dừng bút trên đường kẻ 2.

– Để viết nét 2, từ điểm dừng bút của nét 1. Bé hãy lia bút lên đường kẻ 5 (bên trái nét móc) để viết nét cong trên. Cuối nét lượn vào giữa thân chữ để tạo vòng xoắn nhỏ (giữa đường kẻ 3 và đường kẻ 4). Sau đó, viết tiếp nét móc ngược phải. Dừng bút ở đường kẻ 2.

b) Viết ứng dụng: Ríu rít tiếng chim trong vườn.

1.4. Bài đọc 2

CÂY XANH VỚI CON NGƯỜI

1. Con người không thể sống thiếu cây xanh. Lúa, ngô, khoai, sắn,... nuôi sống ta. Các loại rau là thức ăn hằng ngày của ta. Chuối, cam, bưởi, khế,... cho ta trái ngọt.

Cây xanh là bộ máy lọc không khí, làm lợi cho sức khoẻ con người. Ở đâu có nhiều cây Xanh, ở đó có không khí trong lành.

Rễ cây hút nước rất tốt. Vào mùa mưa bão, cây có thể giúp giữ nước, hạn chế lũ lụt, lở đất do nước chảy mạnh.

Cây xanh che bóng mát, cung cấp gỗ để làm nhà cửa, giường tủ, bàn ghế,... Những hàng cây xanh và vườn hoa còn làm đẹp đường phố, xóm làng.

2. Cây xanh có nhiều ích lợi như vậy nên chúng ta phải thường xuyên bảo vệ, chăm sóc cây và trồng cây. Người Việt Nam có phong tục Tết trồng cây. Phong tục tốt đẹp này bắt nguồn từ lời kêu gọi ngày 28-11-1959 của Bác Hồ:

        “Mùa xuân là Tết trồng cây

Làm cho đất nước càng ngày càng xuân”.

Trung Đức

Chú thích và giải nghĩa:

- Phong tục: thói quen đã có từ lâu được mọi người tin và làm theo.

- Tết trồng cây: phong tục trồng cây vào những ngày đầu xuân.

- Bắt nguồn: được bắt đầu, được sinh ra.

1.4.1. Đọc hiểu

Câu 1: Mỗi ý trong đoạn 1 nêu một lợi ích của cây xanh. Đó là những lợi ích gì?

Hướng dẫn trả lời:

Các lợi ích của cây:

  •  Lúa, ngô, khoai, sắn,... nuôi sống ta.
  • Các loại rau là thức ăn hằng ngày.
  • Các loại quả cho ta trái ngọt.
  • Cây xanh lọc không khí, có lợi cho sức khỏe con người.
  • Vào mùa mưa, cây có thể giúp giữ nước, hạn chế lũ lụt, lở đất.
  • Cây xanh che bóng mát, cung cấp gỗ.
  • Cây hoa làm đẹp đường phố, xóm làng.

Câu 2: Vì sao phải thường xuyên bảo vệ, chăm sóc và trồng thêm cây xanh.

Hướng dẫn trả lời:

Cây xanh có nhiều ích lợi nên chúng ta phải thường xuyên bảo vệ, chăm sóc và trồng cây.

Câu 3: Phong tục Tết trồng cây ở nước ta có từ bao giờ?

Hướng dẫn trả lời:

Phong tục Tết trồng cây ở nước ta có từ ngày 28 - 11- 1959.

1.4.2. Luyện tập

Câu 1:

Hỏi đáp với bạn theo mẫu:

Mẫu:

- Nhà bạn trồng cây cam này từ…? (bao giờ, khi nào)

- Nhà mình trồng cây cam này từ… (năm ngoái, tháng trước…)

Hướng dẫn trả lời:

  • Nhà bạn trồng cây chanh này từ bao giờ?
  • Nhà tớ trồng cây chanh từ năm ngoái.
  • Nhà bạn trồng cây hoa hồng này từ bao giờ?
  • Nhà tớ trồng cây hoa hồng từ tháng trước.

Câu 2: Em sẽ hỏi thế nào? Ghép đúng:

Hướng dẫn trả lời:

a. Nếu nhìn thấy cây cam đã có quả?

⇒ Cây cam đã có quả từ bao giờ?

b. Nếu nhìn thấy cây cam mới ra hoa, chưa có quả?

⇒ Cây cam này mới ra hoa thì bao giờ có quả?

1.5. Trao đổi

Câu 1: Quan sát tranh ảnh cây (hoa, quả):

a) Mang đến lớp tranh (ảnh) một cây xanh (một loài hoa, quả) em yêu thích.

b) Ghi lại những điều em quan sát được.

c) Nói lại với các bạn kết quả quan sát tranh (ảnh).

Gợi ý:

- Đó là tranh (ảnh) loài cây (hoa, quả) nào? Mẫu: Cây hoa sen

- Trong ảnh, cây hoa trông như thế nào?

Mẫu:

Cây hoa mọc trên đầm nước

Lá xanh, cánh hồng, nhụy vàng

- Tình cảm của em với tranh (ảnh) đó thế nào? Mẫu: Em rất thích bức ảnh. Bức ảnh làm em thêm yêu hoa sen.

Hướng dẫn trả lời:

a. Mang tranh ảnh về cây xoài đến lớp.

b. Quan sát tranh ảnh em thấy:

  • Cây xoài có nhiều quả.
  • Cây xanh tốt và rất to.

c. 

Đó là cây xoài nhà em trồng từ năm ngoái. Cây xanh tốt, to và khá cao. Cây đã có rất nhiều quả. Em rất thích cây xoài này. Em thường xuyên tưới nước và chăm sóc nó.

Câu 2: Chuẩn bị cho hoạt động Góc sáng tạo tuần tới: Hạt đỗ nảy mầm.

1) Chọn khoảng 10 hạt đỗ xanh (đậu xanh) hoặc đỗ đen (đậu đen).

2) Ngâm hạt trong nước khoảng 8 tiếng.

3) Vùi hạt dưới đất mịn, sâu khoảng 2 đốt ngón tay của em.

4) Hai ngày một lần, em tưới nước cho đất ẩm và đợi hạt nảy mầm.

5) Hằng ngày, em quan sát và ghi lại: Mầm nhô lên khi nào? Mầm màu gì, có mấy lá?…

1.6. Bài viết 2

Câu 1: Hãy lập thời gian biểu một ngày đi học của em.

THỜI GIAN BIỂU

Họ và tên:

Lớp:

Trường Tiểu học:

Sáng

 

Trưa

 

Chiều

 

Hướng dẫn trả lời:

Thời gian biểu:

- Buổi sáng: 

  • 7h: bắt đầu đi học
  • 7h - 7h15: vệ sinh lớp học và chuẩn bị sách vở.
  • 7h 15- 7h30: truy bài
  • 7h 30 - 11h: học các môn theo thời khóa biểu

- Buổi trưa:

  • 11h - 11h30: ăn trưa
  • 11h30 - 12h: vệ sinh cá nhân
  • 12h - 13h: ngủ trưa

- Buổi chiều:

  • 13h - 13h15: chuẩn bị vào truy bài.
  • 13h15- 13h30: truy bài
  • 13h30- 17h: học theo thời khóa biểu.
  • 17h: tan học.

Câu 2: Trao đổi với các bạn về thời gian biểu của em.

Bài tập minh họa

Câu 1: Em hãy mang đến lớp một quyển sách (tờ báo) viết về cây cối. Giới thiệu sách (báo) với các bạn.

Hướng dẫn trả lời:

Câu 2: Tự đọc một truyện (bài thơ, bài báo) em thích. Chép lại những câu văn, câu thơ hay hoặc viết cảm nghĩ của em.

Hướng dẫn trả lời:

" Cây đoàn kết nhất đó là những cây mọc thành cụm nhưu cây tre, những cây nối rễ với nhau như cây thông. Những cây này đói no cùng chia sẻ.

Luyện tập

- Học xong bài này, các em cần nắm:

+ Đọc rõ ràng, rành mạch, lưu loát toàn bài Tập đọc.

+ Hiểu nội dung bài tập đọc Tiếng vườn, cây xanh với con người

+ Biết thể hiện sự quan tâm, chăm sóc cây cối

Bài học bổ sung