Bài 19. Giảm phân


Giảm phân I

1. Kì đầu I: Giống như trong nguyên phân, tại kì trung gian, các NST được nhân đôi và các nhiễm sắc tử (crômatit) vẫn còn dính với nhau tại tâm động.


Giảm phân II

Phân bào giảm phân II cơ bản giống như nguyên phân cũng bao gồm các kì : kì đầu n, kì giữa II, kì sau II và kì cuối II (hình 19.2).


Ý nghĩa của giảm phân

Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST trong quá trình giảm phân kết hợp với quá trình thụ tinh thường tạo ra rất nhiều biến dị tổ hợp.


Bài 1 trang 80 SGK Sinh học 10

Giải bài 1 trang 80 SGK Sinh học 10. Mô tả tóm tắt diễn biến các kì của giảm phân I.


Quan sát hình 19.1 và giải thích tại sao giảm phân lại tạo ra số lượng NST giảm đi một nửa?

Giải bài tập câu hỏi thảo luận trang 78 SGK Sinh học 10.


Bài 2 trang 80 SGK Sinh học 10

Giải bài 2 trang 80 SGK Sinh học 10. Hiện tượng các NST tương đồng bắt đôi với nhau có ý nghĩa gì?


Bài 3 trang 80 SGK Sinh học 10

Giải bài 3 trang 80 SGK Sinh học 10. Nêu sự khác biệt giữa nguyên nhân và giảm phân.


Bài 4 trang 80 SGK Sinh học 10

Giải bài 4 trang 80 SGK Sinh học 10. Nêu ý nghĩa của quá trình giảm phân.


Bài học tiếp theo

Bài 20. Thực hành: Quan sát các kì của nguyên phân trên tiêu bản rễ hành
Bài 21. Ôn tập phần sinh học tế bào
Bài 9. Tế bào nhân thực (tiếp theo)
Bài 10. Tế bào nhân thực (tiếp theo)
Đề kiểm tra 15 phút - Chương I - Phần 2 - Sinh học 10
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương I - Phần 2 - Sinh học 10
Đề kiểm tra 15 phút - Chương II - Phần 2 - Sinh học 10
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương II - Phần 2 - Sinh học 10
Đề kiểm tra 15 phút - Chương III - Phần 2 - Sinh học 10
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương III - Phần 2 - Sinh học 10

Bài học bổ sung

Bài học liên quan