Bài 7: Khái niệm về mạch điện tử - chỉnh lưu - nguồn một chiều
1. Khái niệm, phân loại mạch điện tử
1.1. Khái niệm :
Mạch điện tử là mạch điện mắc phối hợp giữa các linh kiện điện tử với các bộ phận nguồn,dây dẫn để thực hiện một chức năng nào đó trong kỹ thuật điện tử.
1.2. Phân loại :
-
Có nhiều cách phân loại khác nhau , về cơ bản được phân theo 2 cách :
Cách 1: Theo chức năng và nhiệm vụ:
-
Mạch khuyêch đại.
-
Mạch tao sóng hình sin.
-
Mạch tao xung.
-
Mạch nguồn chỉnh lưu lọc & ổn áp.
Cách 2 : Theo phương thức gia công , xử lý tín hiệu:
-
Mạch kĩ thuật tương tự (Analog)
-
Mạch kĩ thuật số (Digital)
2. Mạch chỉnh lưu và nguồn một chiều
2.1. Mạch chỉnh lưu :
-
Mạch chỉnh lưu là loại mạch điện dùng Đ tiếp mặt để đổi điện xoay chiều thành điện một chiều .
-
Các cách mắc mạch chỉnh lưu:
a. Mạch chỉnh lưu nửa chu kì:
-
Ở nửa chu kỳ dương, điôt phân cực thuận, dòng điện 1 → điôt Đ → Rtải →2.
-
Ở nửa chu kỳ âm, điôt bị phân cực ngược do đó không có dòng qua tải.
-
Nhận xét:
-
Mạch đơn giản.
-
Hiệu suất sử dụng biến áp nguồn thấp.
-
Dạng sóng ra có độ gợn lớn nên việc lọc san bằng độ gợn khó khăn
-
⇒ Hiệu quả kém, thực tế ít sử dụng.
b. Mạch chỉnh lưu cả chu kì ( toàn sóng ) hình tia ( điểm giữa ).
-
Ở nửa chu kì dương, dòng 1→ Đ1 → Rtải → 2.
-
Ở nửa chu kì âm, dòng 3 → Đ2 → Rtải → 2.
c. Mạch chỉnh lưu cầu:
-
Ở nửa chu kỳ dương, dòng điện I → Đ1 → Rtải → Đ3 → cực âm của cuộn thứ cấp.
-
Ở nửa chu kỳ âm, dòng điện I → Đ2 → Rtải → Đ4 → cực âm của cuộn thứ cấp.
-
Nhận xét:
-
Mạch dùng bốn điốt.
-
Biến áp nguồn không yêu cầu đặc biệt.
-
Điốt không phải chịu điện áp ngược cao.
-
Dạng sóng ra U0 có độ gợn nhỏ nên dễ lọc
-
⇒ Hiệu quả tốt, thực tế dùng phổ biến.
2.2. Nguồn một chiều :
a. Sơ đồ khối chức năng của mạch nguồn :
-
Là mạch điện quan trọng trong một thiết bị điện tử
-
Có nhiệm vụ :biến đổi điện xoay chiều từ mạng lưới quốc gia thành điện một chiều có mức điện áp ổn định & công suất cần thiết để nuôi toàn bộ các thiết bị điện tử
-
Sơ đồ
b. Mạch nguồn điện thực tế
Bài 1:
Trong mạch nguồn một chiều thực tế, nếu tụ C1 hoặc C2 bị đánh thủng thì hiện tượng gì sẽ xảy ra?
A. Mạch điện bị ngắn mạch làm cháy biến áp nguồn.
B. Mạch không còn chức năng chỉnh lưu, điện áp ra vẫn là điện áp xoay chiều.
C. Dòng điện chạy qua tải tiêu thụ tăng vọt, làm cháy tải tiêu thụ.
D. Điện áp ra sẽ ngược pha với điện áp vào.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án A
-
Mạch điện bị ngắn mạch làm cháy biến áp nguồn.
Bài 2:
Trong mạch chỉnh lưu cầu, nếu có một trong các điôt bị đánh thủng hoặc mắc ngược chiều thì hiện tượng gì sẽ xảy ra?
A. Cuộn thứ cấp của biến áp nguồn bị ngắn mạch, làm cháy biến áp nguồn.
B. Dòng điện sẽ chạy qua tải tiêu thụ theo chiều ngược lại.
C. Biến áp nguồn vẫn hoạt động tốt, nhưng không có dòng điện chạy qua tải tiêu thụ.
D. Không có dòng điện chạy qua cuộn thứ cấp của biến áp nguồn.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án A
-
Cuộn thứ cấp của biến áp nguồn bị ngắn mạch, làm cháy biến áp nguồn.
Bài 3:
Nếu mắc ngược Điôt trong mạch chỉnh lưu nửa chu kì thì mạch:
A. Không hoạt động.
B. Cháy điôt.
C. Hoạt động bình thường.
D. Cháy máy biến áp.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án C
-
Hoạt động bình thường.
1. Khái niệm, phân loại mạch điện tử
1.1. Khái niệm :
Mạch điện tử là mạch điện mắc phối hợp giữa các linh kiện điện tử với các bộ phận nguồn,dây dẫn để thực hiện một chức năng nào đó trong kỹ thuật điện tử.
1.2. Phân loại :
-
Có nhiều cách phân loại khác nhau , về cơ bản được phân theo 2 cách :
Cách 1: Theo chức năng và nhiệm vụ:
-
Mạch khuyêch đại.
-
Mạch tao sóng hình sin.
-
Mạch tao xung.
-
Mạch nguồn chỉnh lưu lọc & ổn áp.
Cách 2 : Theo phương thức gia công , xử lý tín hiệu:
-
Mạch kĩ thuật tương tự (Analog)
-
Mạch kĩ thuật số (Digital)
2. Mạch chỉnh lưu và nguồn một chiều
2.1. Mạch chỉnh lưu :
-
Mạch chỉnh lưu là loại mạch điện dùng Đ tiếp mặt để đổi điện xoay chiều thành điện một chiều .
-
Các cách mắc mạch chỉnh lưu:
a. Mạch chỉnh lưu nửa chu kì:
-
Ở nửa chu kỳ dương, điôt phân cực thuận, dòng điện 1 → điôt Đ → Rtải →2.
-
Ở nửa chu kỳ âm, điôt bị phân cực ngược do đó không có dòng qua tải.
-
Nhận xét:
-
Mạch đơn giản.
-
Hiệu suất sử dụng biến áp nguồn thấp.
-
Dạng sóng ra có độ gợn lớn nên việc lọc san bằng độ gợn khó khăn
-
⇒ Hiệu quả kém, thực tế ít sử dụng.
b. Mạch chỉnh lưu cả chu kì ( toàn sóng ) hình tia ( điểm giữa ).
-
Ở nửa chu kì dương, dòng 1→ Đ1 → Rtải → 2.
-
Ở nửa chu kì âm, dòng 3 → Đ2 → Rtải → 2.
c. Mạch chỉnh lưu cầu:
-
Ở nửa chu kỳ dương, dòng điện I → Đ1 → Rtải → Đ3 → cực âm của cuộn thứ cấp.
-
Ở nửa chu kỳ âm, dòng điện I → Đ2 → Rtải → Đ4 → cực âm của cuộn thứ cấp.
-
Nhận xét:
-
Mạch dùng bốn điốt.
-
Biến áp nguồn không yêu cầu đặc biệt.
-
Điốt không phải chịu điện áp ngược cao.
-
Dạng sóng ra U0 có độ gợn nhỏ nên dễ lọc
-
⇒ Hiệu quả tốt, thực tế dùng phổ biến.
2.2. Nguồn một chiều :
a. Sơ đồ khối chức năng của mạch nguồn :
-
Là mạch điện quan trọng trong một thiết bị điện tử
-
Có nhiệm vụ :biến đổi điện xoay chiều từ mạng lưới quốc gia thành điện một chiều có mức điện áp ổn định & công suất cần thiết để nuôi toàn bộ các thiết bị điện tử
-
Sơ đồ
b. Mạch nguồn điện thực tế
Bài 1:
Trong mạch nguồn một chiều thực tế, nếu tụ C1 hoặc C2 bị đánh thủng thì hiện tượng gì sẽ xảy ra?
A. Mạch điện bị ngắn mạch làm cháy biến áp nguồn.
B. Mạch không còn chức năng chỉnh lưu, điện áp ra vẫn là điện áp xoay chiều.
C. Dòng điện chạy qua tải tiêu thụ tăng vọt, làm cháy tải tiêu thụ.
D. Điện áp ra sẽ ngược pha với điện áp vào.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án A
-
Mạch điện bị ngắn mạch làm cháy biến áp nguồn.
Bài 2:
Trong mạch chỉnh lưu cầu, nếu có một trong các điôt bị đánh thủng hoặc mắc ngược chiều thì hiện tượng gì sẽ xảy ra?
A. Cuộn thứ cấp của biến áp nguồn bị ngắn mạch, làm cháy biến áp nguồn.
B. Dòng điện sẽ chạy qua tải tiêu thụ theo chiều ngược lại.
C. Biến áp nguồn vẫn hoạt động tốt, nhưng không có dòng điện chạy qua tải tiêu thụ.
D. Không có dòng điện chạy qua cuộn thứ cấp của biến áp nguồn.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án A
-
Cuộn thứ cấp của biến áp nguồn bị ngắn mạch, làm cháy biến áp nguồn.
Bài 3:
Nếu mắc ngược Điôt trong mạch chỉnh lưu nửa chu kì thì mạch:
A. Không hoạt động.
B. Cháy điôt.
C. Hoạt động bình thường.
D. Cháy máy biến áp.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án C
-
Hoạt động bình thường.