Bài 8: Thực hành Điều chế, tính chất hóa học của Este và Cacbohiđrat
Video bài giảng
1. Nội dung ôn tập
a. Phản ứng điều chế etyl axetat từ ancol etylic và axit axetic
CH3COOH + C2H5OH ⇔ CH3COOC2H5 + H2O (đk: H2SO4, 140oC)
- Điều kiện: Nhiệt độ: 1400C ; Xúc tác: H2SO4 đặc
- Hiện tượng: Trong ống nghiệm sau phản ứng có chất lỏng không màu, mùi thơm, không tan trong nước, nổi trên mặt nước.
b. Phản ứng xà phòng hóa
(R-COO)3C3H5 + 3NaOH → 3R-COONa + C3H5(OH)3
- Điều kiện: Nhiệt độ thích hợp
- Hiện tượng: tạ
o dung dịch keoc. Phản ứng của Glucozơ với Cu(OH)2
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4 (1)
C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O (2)
C5H11O5CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH → C5H11O5COONa + Cu2O + 3H2O (3)
- Điều kiện: Nhiệt độ thích hợp
- Hiện tượng: Tạo kết tủa xanh ⇒ Tạo vẩn đục màu xanh ⇒ Tạo kết tủa đỏ gạch
d. Phản ứng của hồ tinh bột với Iot
Hồ tinh bột hấp phụ Iot tạo màu xanh tím ở nhiệt độ thường. Khi đun nóng mất màu xanh tím.
2. Kĩ năng thí nghiệm
- Chú ý khi đun ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn cần đun nóng toàn bộ ống nghiệm sơ qua trước sau đó mới tập trung đun ở phần dung dịch chứa trong ống nghiệm. Bởi vì ống nghiệm được làm bằng thủy tinh, sự chênh lệch nhiệt độ sẽ làm cho ống nghiệm bị vỡ.
- Khi sử dụng axit đặc, cần đeo bao tay, cẩn thận vì axit đặc rơi vào da gây bỏng nặng.
- Khi đun ống nghiệm có sử dụng kẹp thì nên kẹp ở 2/3 thân ống nghiệm tính từ đáy. Bởi vì trong phòng thí nghiệm thường sử dụng kẹp gỗ (dễ cháy), kẹp kim loại (truyền nhiệt làm bỏng tay)
3. Thí nghiệm 1: Phản ứng điều chế etyl axetat từ ancol etilic và axit axetic
a. Các bước tiến hành
Các em chú ý quan sát trình tự tiến hành và hiện tượng diễn ra trong thí nghiệm điều chế etyl axetat sau đây:
b. Hiện tượng
- Khí có mùi thơm thoát ra.
- Sau khi làm lạnh và rót NaCl bão hòa vào thì xuất hiện sự phân lớp.
c. Giải thích hiện tượng
- Đun có khí mùi thơm (etyl axetat) bay lên (phản ứng este hóa).
- Làm lạnh rót NaCl vào do este ít tan trong nước, nhẹ hơn nước nên dung dịch phân thành 2 lớp.
- Phư
ơng trình phản ứng:CH3COOH + C2H5OH ⇔ CH3COOC2H5 + H2O (đk: H2SO4, 140oC)
4. Thí nghiệm 2: Phản ứng xà phòng hóa
a. Các bước tiến hành
Các em chú ý quan sát trình tự tiến hành và hiện tượng diễn ra trong thí nghiệm sau:
b.Hiện tượng
Dung dịch ở dạng keo
c. Giải thích hiện tượng
- Phản ứng tạo hỗn hợp các muối Natri của các axit béo ở trạng thái keo.
- Phương trình tổng quát:
(R-COO)3C3H5 + 3NaOH → 3R-COONa + C3H5(OH)3
5. Thí nghiệm 3: Phản ứng của Glucozơ với Cu(OH)2
a. Các bước tiến hành
Các em chú ý quan sát trình tự tiến hành và hiện tượng diễn ra trong thí nghiệm sau:
b. Hiện tượng
Khi cho glucozơ vào tác dụng với Cu(OH)2 thấy dung dịch có màu xanh lam đặc trưng, đun nóng tạo kết tủa màu đỏ gạch.
c. Giải thích hiện tượng
- Khi cho glucozơ vào tác dụng với Cu(OH)2 tạo phức đồng-glucozơ màu xanh lam, đun nóng tạo kết tủa màu đỏ gạch Cu2O.
- Phương trình phản ứng:
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4 (1)
C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O (2)
C5H11O5CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH → C5H11O5COONa + Cu2O + 3H2O (3)
6. Thí nghiệm 4: Phản ứng của hồ tinh bột với Iot
a. Các bước tiến hành
Các em chú ý quan sát trình tự tiến hành và hiện tượng diễn ra trong thí nghiệm sau:
b. Hiện tượng
Khi nhỏ một ít dung dịch Iot vào hồ tinh bột thấy dung dịch có màu xanh tím. Khi đun nóng dung dịch mất màu xanh tím. Để nguội, màu xanh tím lại xuất hiện.
c. Giải thích hiện tượng
Phân tử tinh bột hấp phụ iot tạo màu xanh tím ở nhiệt độ thường. Khi đun nóng, iot bị giải phóng ra khỏi phân tử tinh bột làm mất màu xanh tím đó. Khi để nguội, iot bị hấp phụ trở lại làm dung dịch có màu xanh tím. Phản ứng này được dùng để nhật ra tinh bột bằng iot và ngược lại.
1. Nội dung ôn tập
a. Phản ứng điều chế etyl axetat từ ancol etylic và axit axetic
CH3COOH + C2H5OH ⇔ CH3COOC2H5 + H2O (đk: H2SO4, 140oC)
- Điều kiện: Nhiệt độ: 1400C ; Xúc tác: H2SO4 đặc
- Hiện tượng: Trong ống nghiệm sau phản ứng có chất lỏng không màu, mùi thơm, không tan trong nước, nổi trên mặt nước.
b. Phản ứng xà phòng hóa
(R-COO)3C3H5 + 3NaOH → 3R-COONa + C3H5(OH)3
- Điều kiện: Nhiệt độ thích hợp
- Hiện tượng: tạ
o dung dịch keoc. Phản ứng của Glucozơ với Cu(OH)2
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4 (1)
C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O (2)
C5H11O5CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH → C5H11O5COONa + Cu2O + 3H2O (3)
- Điều kiện: Nhiệt độ thích hợp
- Hiện tượng: Tạo kết tủa xanh ⇒ Tạo vẩn đục màu xanh ⇒ Tạo kết tủa đỏ gạch
d. Phản ứng của hồ tinh bột với Iot
Hồ tinh bột hấp phụ Iot tạo màu xanh tím ở nhiệt độ thường. Khi đun nóng mất màu xanh tím.
2. Kĩ năng thí nghiệm
- Chú ý khi đun ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn cần đun nóng toàn bộ ống nghiệm sơ qua trước sau đó mới tập trung đun ở phần dung dịch chứa trong ống nghiệm. Bởi vì ống nghiệm được làm bằng thủy tinh, sự chênh lệch nhiệt độ sẽ làm cho ống nghiệm bị vỡ.
- Khi sử dụng axit đặc, cần đeo bao tay, cẩn thận vì axit đặc rơi vào da gây bỏng nặng.
- Khi đun ống nghiệm có sử dụng kẹp thì nên kẹp ở 2/3 thân ống nghiệm tính từ đáy. Bởi vì trong phòng thí nghiệm thường sử dụng kẹp gỗ (dễ cháy), kẹp kim loại (truyền nhiệt làm bỏng tay)
3. Thí nghiệm 1: Phản ứng điều chế etyl axetat từ ancol etilic và axit axetic
a. Các bước tiến hành
Các em chú ý quan sát trình tự tiến hành và hiện tượng diễn ra trong thí nghiệm điều chế etyl axetat sau đây:
b. Hiện tượng
- Khí có mùi thơm thoát ra.
- Sau khi làm lạnh và rót NaCl bão hòa vào thì xuất hiện sự phân lớp.
c. Giải thích hiện tượng
- Đun có khí mùi thơm (etyl axetat) bay lên (phản ứng este hóa).
- Làm lạnh rót NaCl vào do este ít tan trong nước, nhẹ hơn nước nên dung dịch phân thành 2 lớp.
- Phư
ơng trình phản ứng:CH3COOH + C2H5OH ⇔ CH3COOC2H5 + H2O (đk: H2SO4, 140oC)
4. Thí nghiệm 2: Phản ứng xà phòng hóa
a. Các bước tiến hành
Các em chú ý quan sát trình tự tiến hành và hiện tượng diễn ra trong thí nghiệm sau:
b.Hiện tượng
Dung dịch ở dạng keo
c. Giải thích hiện tượng
- Phản ứng tạo hỗn hợp các muối Natri của các axit béo ở trạng thái keo.
- Phương trình tổng quát:
(R-COO)3C3H5 + 3NaOH → 3R-COONa + C3H5(OH)3
5. Thí nghiệm 3: Phản ứng của Glucozơ với Cu(OH)2
a. Các bước tiến hành
Các em chú ý quan sát trình tự tiến hành và hiện tượng diễn ra trong thí nghiệm sau:
b. Hiện tượng
Khi cho glucozơ vào tác dụng với Cu(OH)2 thấy dung dịch có màu xanh lam đặc trưng, đun nóng tạo kết tủa màu đỏ gạch.
c. Giải thích hiện tượng
- Khi cho glucozơ vào tác dụng với Cu(OH)2 tạo phức đồng-glucozơ màu xanh lam, đun nóng tạo kết tủa màu đỏ gạch Cu2O.
- Phương trình phản ứng:
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4 (1)
C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O (2)
C5H11O5CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH → C5H11O5COONa + Cu2O + 3H2O (3)
6. Thí nghiệm 4: Phản ứng của hồ tinh bột với Iot
a. Các bước tiến hành
Các em chú ý quan sát trình tự tiến hành và hiện tượng diễn ra trong thí nghiệm sau:
b. Hiện tượng
Khi nhỏ một ít dung dịch Iot vào hồ tinh bột thấy dung dịch có màu xanh tím. Khi đun nóng dung dịch mất màu xanh tím. Để nguội, màu xanh tím lại xuất hiện.
c. Giải thích hiện tượng
Phân tử tinh bột hấp phụ iot tạo màu xanh tím ở nhiệt độ thường. Khi đun nóng, iot bị giải phóng ra khỏi phân tử tinh bột làm mất màu xanh tím đó. Khi để nguội, iot bị hấp phụ trở lại làm dung dịch có màu xanh tím. Phản ứng này được dùng để nhật ra tinh bột bằng iot và ngược lại.