Bài 7: Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohiđrat


Video bài giảng

Hệ thống kiến thức về cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat

- Glucozơ:

+ Tạo kết tủa Ag khi tác dụng với [Ag(NH3)2]OH   

+ Tham gia phản ứng với CH3OH/HCl tạo thành Metyl glicozit

+ Tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam

+ Phản ứng với HNO3

- Fructozơ:

+ Tham gia phản ứng với [Ag(NH3)2]OH   

+ Tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam

+ Phản ứng với HNO3

- Saccarozo:

+ Tác dụng với Cu(OH)tạo dung dịch màu xanh lam

+ Tác dụng với H2O/H+ thu được glucozo và fructozo

- Tinh bột:

+ Phản ứng với HNO3

+ Tác dụng với H2O/H+ thu được glucozo 

- Xenlulozo:

+ Phản ứng với HNOtạo thành Xenlulozơ trinitrat

+ Tác dụng với H2O/H+ thu được glucozo 

1. Bài tập Cacbohidrat - Cơ bản

Bài 1:

Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat sau Đúng hay Sai? Vì sao?

(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit

(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.

(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.

(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.

(g) glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.

Hướng dẫn:

- Các ý đúng là a, b, c, e

- Ý d sai vì:

(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6 (glucozo)

C12H22O11 + H2O → C6H12O6 + C6H12O6

                             (glucozơ)    (fructozơ)

Bài 2:

Cho m gam glucozơ lên men thành ancol (rượu) etylic. Toàn bộ khí cacbonic sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Giá trị của m là

Hướng dẫn:

C6H12O→ 2C2H5OH + 2CO2  (enzim, 30-35oC)

CO2 + Ca(OH)2  →  CaCO3 + H2O

Số mol CO2 = số mol CaCO3 = số mol C2H5OH = 50 : 100= 0,5(mol)

\({m_{{C_6}{H_{12}}{O_6}}} = \frac{{0,5}}{2}.180.\frac{{100}}{{80}} = 56,25(gam)\)

Bài 3:

Thủy phân hoàn toàn 1,995 gam dung dịch saccarozo 60% trong môi trường axit vừa đủ thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng vừa đủ với AgNO3/NH3 và đun nhẹ. Lượng kết tủa Ag thu được là

Hướng dẫn:

\(m_{saccarozo}=\frac{1,995.60}{100}=1,197 (g)\)

\(n_{saccarozo}=\frac{1,197}{342}= 0,0035(mol)\)

\(n_{Ag}=4n_{saccarozo}=0,014(mol)\)

\(m_{Ag}=1,512(g)\)

Bài 4:

Thể tích dung dịch HNO3 67,5% (khối lượng riêng là 1,5 gam/ml) cần dùng để tác dụng với xenlulozơ tạo thành 89,1 kg xenlulozơ trinitrat là (biết lượng HNO3 bị hao hụt là 20%) 

Hướng dẫn:

(C6H10O5)n   +     3nHNO3     →    nC6H10O5       +       n.3H2O

\(\frac{89,1.3.63}{297}. \frac{100}{67,5}. \frac{1}{1,5}.\frac{100}{80}=70\, (l)\, \, \, \, {\leftarrow}\, \, \, 89,1\, (kg)\)

2. Bài tập Cacbohidrat - Nâng cao

Bài 1:

Cho sơ đồ phản ứng :

(a) X + H2O → Y (xt)

(b) Y + AgNO3 + NH3 + H2O → amino glucozo + Ag + NH4NO3

(c) Y (xt) → E + Z

(d) Z + H2O (chất diệp lục) → X + G

X, Y, Z lần lượt là

Hướng dẫn:

 Y: glucozơ

\(C_{6}H_{12}O_{6}\overset{len\, men\, ruou}{\rightarrow}2C_{2}H_{5}OH+2CO_{2}\)

\(Z+H_{2}O\overset{anh \, sang}{\rightarrow}X\, \, \, \, \, \, \, \, \, +G\)

CO                     (tinh bột)       (O2)

X: tinh bột          Y: glucozơ            Z: cacbondioxit

Bài 2:

Tình thời gian tổng hợp được 1,8 gam glucozo của 10 lá xanh, mỗi lá có diện tích 10cm2, hiệu suất sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời của lá xanh chỉ là 10%. Biết rằng trong mỗi phút, mỗi cm2 bề mặt lá xanh nhận được 2,09J năng lượng mặt trời và phản ứng tổng hợp glucozo diễn ra theo phương trình sau: 6CO2 + 6H2O + 2813kJ → C6H12O6 + 6O2

Hướng dẫn:

Gọi số phút cần thiết là t ta có:

Năng lượng mà 10 lá nhận được là 10 lá x 10cm2 / lá x 2,09 J/cm2 x t phút = 209t (J.phút).

\(\Rightarrow n_{C_6H_{12}O_6}=\frac{209t\times 0,01}{2813\times 10^3}\Rightarrow t=1346\) phút.

 

Hệ thống kiến thức về cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat

- Glucozơ:

+ Tạo kết tủa Ag khi tác dụng với [Ag(NH3)2]OH   

+ Tham gia phản ứng với CH3OH/HCl tạo thành Metyl glicozit

+ Tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam

+ Phản ứng với HNO3

- Fructozơ:

+ Tham gia phản ứng với [Ag(NH3)2]OH   

+ Tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam

+ Phản ứng với HNO3

- Saccarozo:

+ Tác dụng với Cu(OH)tạo dung dịch màu xanh lam

+ Tác dụng với H2O/H+ thu được glucozo và fructozo

- Tinh bột:

+ Phản ứng với HNO3

+ Tác dụng với H2O/H+ thu được glucozo 

- Xenlulozo:

+ Phản ứng với HNOtạo thành Xenlulozơ trinitrat

+ Tác dụng với H2O/H+ thu được glucozo 

1. Bài tập Cacbohidrat - Cơ bản

Bài 1:

Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat sau Đúng hay Sai? Vì sao?

(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit

(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.

(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.

(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.

(g) glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.

Hướng dẫn:

- Các ý đúng là a, b, c, e

- Ý d sai vì:

(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6 (glucozo)

C12H22O11 + H2O → C6H12O6 + C6H12O6

                             (glucozơ)    (fructozơ)

Bài 2:

Cho m gam glucozơ lên men thành ancol (rượu) etylic. Toàn bộ khí cacbonic sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Giá trị của m là

Hướng dẫn:

C6H12O→ 2C2H5OH + 2CO2  (enzim, 30-35oC)

CO2 + Ca(OH)2  →  CaCO3 + H2O

Số mol CO2 = số mol CaCO3 = số mol C2H5OH = 50 : 100= 0,5(mol)

\({m_{{C_6}{H_{12}}{O_6}}} = \frac{{0,5}}{2}.180.\frac{{100}}{{80}} = 56,25(gam)\)

Bài 3:

Thủy phân hoàn toàn 1,995 gam dung dịch saccarozo 60% trong môi trường axit vừa đủ thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng vừa đủ với AgNO3/NH3 và đun nhẹ. Lượng kết tủa Ag thu được là

Hướng dẫn:

\(m_{saccarozo}=\frac{1,995.60}{100}=1,197 (g)\)

\(n_{saccarozo}=\frac{1,197}{342}= 0,0035(mol)\)

\(n_{Ag}=4n_{saccarozo}=0,014(mol)\)

\(m_{Ag}=1,512(g)\)

Bài 4:

Thể tích dung dịch HNO3 67,5% (khối lượng riêng là 1,5 gam/ml) cần dùng để tác dụng với xenlulozơ tạo thành 89,1 kg xenlulozơ trinitrat là (biết lượng HNO3 bị hao hụt là 20%) 

Hướng dẫn:

(C6H10O5)n   +     3nHNO3     →    nC6H10O5       +       n.3H2O

\(\frac{89,1.3.63}{297}. \frac{100}{67,5}. \frac{1}{1,5}.\frac{100}{80}=70\, (l)\, \, \, \, {\leftarrow}\, \, \, 89,1\, (kg)\)

2. Bài tập Cacbohidrat - Nâng cao

Bài 1:

Cho sơ đồ phản ứng :

(a) X + H2O → Y (xt)

(b) Y + AgNO3 + NH3 + H2O → amino glucozo + Ag + NH4NO3

(c) Y (xt) → E + Z

(d) Z + H2O (chất diệp lục) → X + G

X, Y, Z lần lượt là

Hướng dẫn:

 Y: glucozơ

\(C_{6}H_{12}O_{6}\overset{len\, men\, ruou}{\rightarrow}2C_{2}H_{5}OH+2CO_{2}\)

\(Z+H_{2}O\overset{anh \, sang}{\rightarrow}X\, \, \, \, \, \, \, \, \, +G\)

CO                     (tinh bột)       (O2)

X: tinh bột          Y: glucozơ            Z: cacbondioxit

Bài 2:

Tình thời gian tổng hợp được 1,8 gam glucozo của 10 lá xanh, mỗi lá có diện tích 10cm2, hiệu suất sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời của lá xanh chỉ là 10%. Biết rằng trong mỗi phút, mỗi cm2 bề mặt lá xanh nhận được 2,09J năng lượng mặt trời và phản ứng tổng hợp glucozo diễn ra theo phương trình sau: 6CO2 + 6H2O + 2813kJ → C6H12O6 + 6O2

Hướng dẫn:

Gọi số phút cần thiết là t ta có:

Năng lượng mà 10 lá nhận được là 10 lá x 10cm2 / lá x 2,09 J/cm2 x t phút = 209t (J.phút).

\(\Rightarrow n_{C_6H_{12}O_6}=\frac{209t\times 0,01}{2813\times 10^3}\Rightarrow t=1346\) phút.

 

Bài học tiếp theo

Bài 8: Thực hành Điều chế, tính chất hóa học của Este và Cacbohiđrat

Bài học bổ sung