Bài 28: Bài thực hành số 3 Phân tích định tính nguyên tố và Điều chế và tính chất của metan
1. Kiến thức cần nắm
1.1. Thí nghiệm 1: Xác định định tính cacbon và hiđro
Thí nghiệm Xác định định tính cacbon và hiđro
C12H22O11 + 2CuO → 12CO2 + 11H2O +24 Cu
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
(trắng)
1.2. Thí nghiệm 2: Điều chế và thử tính chất của CH4
Thí nghiệm Điều chế và thử tính chất của CH4
CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
2. Kĩ năng thí nghiệm
- Không dùng tay cầm trực tiếp hoá chất.
- Không đổ hoá chất này vào hoá chất khác ngoài chỉ dẫn.
- Không đổ lại hoá chất thừa lại lọ đựng ban đầu.
- Không dùng hoá chất nếu không biết hoá chất gì.
- Không nếm hoặc ngửi trực tiếp hoá chất.
- Khi mở lọ hoá chất và lấy hoá chất không để dây ra bàn, dùng xong đậy nắp lại ngay.
- Trong 2 thí nghiệm trên khi dừng thí nghiệm phải tháo các ống nghiệm cẩn thận, đúng thứ tự các thao tác, tháo ống dẫn dd Ca(OH)2, dd Br2 trước sau đó mới tắt đèn cồn.
3. Thí nghiệm 1: Xác định định tính cacbon và hiđro
- Cách tiến hành:
+ Trộn đều 0,2 g saccarozơ với 1-2 g CuO sau đó cho hỗn hợp vào ống nghiệm khô.
+ Cho thêm khoảng 1 g CuO phủ kín hỗn hợp.
+ Phần trên ống nghiệm được nhồi một nhúm bông có rắc một ít bột CuSO4 khan.
+ Đun ống nghiệm có chứa hỗn hợp phản ứng (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp phản ứng).
Video 1: Phân tích định tính nguyên tố Cacbon và Hidro trong hợp chất hữu cơ
Hiện tượng: Bông trộn CuSO4 trở nên xanh. dd Ca(OH)2 vẩn đục.
Giải thích: Do xảy ra phản ứng
C12H22O11 + 2CuO → 12CO2 + 11H2O +24 Cu
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
(trắng)
4. Thí nghiệm 2: Điều chế và thử tính chất của CH4
Cách tiến hành:
- Cho vào ống nghiệm khô có nút và ống dẫn khí khoảng 4 – 5 g hỗn hợp bột mịn đã được trộn đều gồm CH3COONa và vôi tôi xút theo tỉ lệ 1: 2 về khối lượng.
- Đun nóng phần đáy ống nghiệm bằng đèn cồn.
Video 2: Điều chế khí Metan
Hiện tượng: Có khí thoát ra. Đốt khí thoát ra ở đầu ống dẫn khí ngọn lửa xanh và tỏa nhiệt mạnh.
Giải thích: Do xảy ra phản ứng
CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
1. Kiến thức cần nắm
1.1. Thí nghiệm 1: Xác định định tính cacbon và hiđro
Thí nghiệm Xác định định tính cacbon và hiđro
C12H22O11 + 2CuO → 12CO2 + 11H2O +24 Cu
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
(trắng)
1.2. Thí nghiệm 2: Điều chế và thử tính chất của CH4
Thí nghiệm Điều chế và thử tính chất của CH4
CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
2. Kĩ năng thí nghiệm
- Không dùng tay cầm trực tiếp hoá chất.
- Không đổ hoá chất này vào hoá chất khác ngoài chỉ dẫn.
- Không đổ lại hoá chất thừa lại lọ đựng ban đầu.
- Không dùng hoá chất nếu không biết hoá chất gì.
- Không nếm hoặc ngửi trực tiếp hoá chất.
- Khi mở lọ hoá chất và lấy hoá chất không để dây ra bàn, dùng xong đậy nắp lại ngay.
- Trong 2 thí nghiệm trên khi dừng thí nghiệm phải tháo các ống nghiệm cẩn thận, đúng thứ tự các thao tác, tháo ống dẫn dd Ca(OH)2, dd Br2 trước sau đó mới tắt đèn cồn.
3. Thí nghiệm 1: Xác định định tính cacbon và hiđro
- Cách tiến hành:
+ Trộn đều 0,2 g saccarozơ với 1-2 g CuO sau đó cho hỗn hợp vào ống nghiệm khô.
+ Cho thêm khoảng 1 g CuO phủ kín hỗn hợp.
+ Phần trên ống nghiệm được nhồi một nhúm bông có rắc một ít bột CuSO4 khan.
+ Đun ống nghiệm có chứa hỗn hợp phản ứng (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp phản ứng).
Video 1: Phân tích định tính nguyên tố Cacbon và Hidro trong hợp chất hữu cơ
Hiện tượng: Bông trộn CuSO4 trở nên xanh. dd Ca(OH)2 vẩn đục.
Giải thích: Do xảy ra phản ứng
C12H22O11 + 2CuO → 12CO2 + 11H2O +24 Cu
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
(trắng)
4. Thí nghiệm 2: Điều chế và thử tính chất của CH4
Cách tiến hành:
- Cho vào ống nghiệm khô có nút và ống dẫn khí khoảng 4 – 5 g hỗn hợp bột mịn đã được trộn đều gồm CH3COONa và vôi tôi xút theo tỉ lệ 1: 2 về khối lượng.
- Đun nóng phần đáy ống nghiệm bằng đèn cồn.
Video 2: Điều chế khí Metan
Hiện tượng: Có khí thoát ra. Đốt khí thoát ra ở đầu ống dẫn khí ngọn lửa xanh và tỏa nhiệt mạnh.
Giải thích: Do xảy ra phản ứng
CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O