Bài 6: Bài thực hành 1 Tính axit-bazơ và Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
1. Nội dung ôn tập
1.1. Tính axit - bazơ
- Dung dịch Axit làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ
- Dung dịch bazơ làm quỳ tím chuyển thành màu xanh
1.2. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li
- Phản ứng xảy ra trong dung dịch chất điện li là phản ứng giữa các ion.
- Phản ứng trao đổi chất điện li trong dung dịch chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau: chất kết tủa, chất điện li yếu, chất khí
2. Kĩ năng thí nghiệm
- Không dùng tay cầm trực tiếp hoá chất.
- Không đổ hoá chất này vào hoá chất khác ngoài chỉ dẫn.
- Không đổ lại hoá chất thừa lại lọ đựng ban đầu.
- Không dùng hoá chất nếu không biết hoá chất gì.
- Không nếm hoặc ngửi trực tiếp hoá chất.
- Khi mở lọ hoá chất và lấy hoá chất không để dây ra bàn, dùng xong đậy nắp lại ngay.
3. Thí nghiệm 1: Tính axit - bazơ
Các em chú ý quan sát thao tác, kĩ năng tiến hành thí nghiệm và hiện tượng quan sát đươc ở thí nghiệm sau:
Video 1: Dung dịch Axit - Bazơ làm đổi màu quỳ tím
- Hiện tượng: dung dịch NH3 và NaOH làm quỳ hóa xanh; dung dịch HCl, CH3COOH làm quỳ hóa đỏ
- Giải thích: dung dịch Axit làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ; dung dịch bazơ làm quỳ tím chuyển thành màu xanh
4. Thí nghiệm 2: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
4.1. Phản ứng tạo kết tủa.
Các em chú ý quan sát thao tác, kĩ năng tiến hành thí nghiệm và hiện tượng quan sát đươc ở thí nghiệm sau:
Video 2: Phản ứng giữa Na2CO3 và CaCl2 đặc
- Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng
- Giải thích: Do phản ứng giữa Na2CO3 và CaCl2 đặc tạo CaCO3 kết tủa trắng
- Phương trình phân tử: Na2CO3 + CaCl2 đặc → CaCO3 + 2NaCl
- Phương trình ion thu gọn: Ca2+ + CO32- → CaCO3
4.2. Phản ứng tạo chất khí
Các em chú ý quan sát thao tác, kĩ năng tiến hành thí nghiệm và hiện tượng quan sát đươc ở thí nghiệm sau:
Video 3: Phản ứng giữa CaCO3 và HCl
- Hiện tượng: xuất hiện khí không màu, thu khí vào làm căng quả bong bóng
- Giải thích: Do phản ứng của CaCO3 và HCl sinh ra khí CO2
- Phương trình phân tử: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
- Phương trình ion thu gọn: CO32- + 2H+ → CO2 + H2O
4.3. Phản ứng tạo chất điện li yếu
Các em chú ý quan sát thao tác tiến hành thí nghiệm cũng như hiện tượng quan sát được.
Video 4: Phản ứng giữa NaOH và HCl
- Hiện tượng: Dung dịch bị mất màu hồng.
- Giải thích: Ban đầu trong cốc chứa NaOH. Khi thêm dung dịch Phenolphtalein vào môi trường bazơ thì dung dịch có màu hồng. Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào cốc trung hòa hết lượng bazơ thì lúc này trong cốc là môi trường axit. Trong môi trường axit dung dịch phenolphtalein không màu.
- Phương trình ion đầy đủ: Na+ + OH- + H+ + Cl- → Na+ + Cl- + H2O
- Phương trình ion thu gọn: OH- + H+ → H2O
1. Nội dung ôn tập
1.1. Tính axit - bazơ
- Dung dịch Axit làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ
- Dung dịch bazơ làm quỳ tím chuyển thành màu xanh
1.2. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li
- Phản ứng xảy ra trong dung dịch chất điện li là phản ứng giữa các ion.
- Phản ứng trao đổi chất điện li trong dung dịch chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau: chất kết tủa, chất điện li yếu, chất khí
2. Kĩ năng thí nghiệm
- Không dùng tay cầm trực tiếp hoá chất.
- Không đổ hoá chất này vào hoá chất khác ngoài chỉ dẫn.
- Không đổ lại hoá chất thừa lại lọ đựng ban đầu.
- Không dùng hoá chất nếu không biết hoá chất gì.
- Không nếm hoặc ngửi trực tiếp hoá chất.
- Khi mở lọ hoá chất và lấy hoá chất không để dây ra bàn, dùng xong đậy nắp lại ngay.
3. Thí nghiệm 1: Tính axit - bazơ
Các em chú ý quan sát thao tác, kĩ năng tiến hành thí nghiệm và hiện tượng quan sát đươc ở thí nghiệm sau:
Video 1: Dung dịch Axit - Bazơ làm đổi màu quỳ tím
- Hiện tượng: dung dịch NH3 và NaOH làm quỳ hóa xanh; dung dịch HCl, CH3COOH làm quỳ hóa đỏ
- Giải thích: dung dịch Axit làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ; dung dịch bazơ làm quỳ tím chuyển thành màu xanh
4. Thí nghiệm 2: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
4.1. Phản ứng tạo kết tủa.
Các em chú ý quan sát thao tác, kĩ năng tiến hành thí nghiệm và hiện tượng quan sát đươc ở thí nghiệm sau:
Video 2: Phản ứng giữa Na2CO3 và CaCl2 đặc
- Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng
- Giải thích: Do phản ứng giữa Na2CO3 và CaCl2 đặc tạo CaCO3 kết tủa trắng
- Phương trình phân tử: Na2CO3 + CaCl2 đặc → CaCO3 + 2NaCl
- Phương trình ion thu gọn: Ca2+ + CO32- → CaCO3
4.2. Phản ứng tạo chất khí
Các em chú ý quan sát thao tác, kĩ năng tiến hành thí nghiệm và hiện tượng quan sát đươc ở thí nghiệm sau:
Video 3: Phản ứng giữa CaCO3 và HCl
- Hiện tượng: xuất hiện khí không màu, thu khí vào làm căng quả bong bóng
- Giải thích: Do phản ứng của CaCO3 và HCl sinh ra khí CO2
- Phương trình phân tử: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
- Phương trình ion thu gọn: CO32- + 2H+ → CO2 + H2O
4.3. Phản ứng tạo chất điện li yếu
Các em chú ý quan sát thao tác tiến hành thí nghiệm cũng như hiện tượng quan sát được.
Video 4: Phản ứng giữa NaOH và HCl
- Hiện tượng: Dung dịch bị mất màu hồng.
- Giải thích: Ban đầu trong cốc chứa NaOH. Khi thêm dung dịch Phenolphtalein vào môi trường bazơ thì dung dịch có màu hồng. Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào cốc trung hòa hết lượng bazơ thì lúc này trong cốc là môi trường axit. Trong môi trường axit dung dịch phenolphtalein không màu.
- Phương trình ion đầy đủ: Na+ + OH- + H+ + Cl- → Na+ + Cl- + H2O
- Phương trình ion thu gọn: OH- + H+ → H2O