Bài 10: Phép trừ có hiệu bằng 10


Tóm tắt lý thuyết

1.1. Kiến thức cần nhớ

- Bảng trừ trong phạm vi 10

- Cách vận dụng bảng trừ trong phạm vi 10 để tính nhẩm.

- Cách tìm số bị trừ, số hạng chưa biết.

1.2. Các dạng toán

Dạng 1: Tính nhẩm

- Nhẩm lại các phép tính đã học.

- Nhẩm phép trừ có thể dựa vào cách nhẩm phép tính cộng.

Ví dụ 1: Tính?

18 - 8 - 1

16 - 6 - 1

13 - 3 - 4

17 - 7 - 2

11 - 1 - 5

15 - 5 - 3

Ví dụ 2: Cô giáo có 18 cái khẩu trang, cô đã phát cho các bạn 8 cái khẩu trang. Hỏi cô giáo còn lại bao nhiêu cái khẩu trang?

Dạng 2: Tìm yếu tố còn thiếu

- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

- Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta lấy hiệu cộng với số trừ.

Ví dụ: Mô hình che số nào?

Bài tập minh họa

Bài 1: Tính nhẩm:

11 - 2 =     12 - 3 =     13 - 4 =

11 - 3 =     12 - 4 =     13 - 5 =

11 - 4 =     12 - 5 =     13 - 6 =

11 - 5 =     12 - 6 =     13 - 7 =

11 - 6 =     12 - 7 =     13 - 8 =

11 - 7 =     12 - 8 =     13 - 9 =

11 - 8 =     12 - 9 =

Hướng dẫn giải

11 - 2 = 9     12 - 3 = 9     13 - 4 = 9

11 - 3 = 8     12 - 4 = 8     13 - 5 = 8

11 - 4 = 7     12 - 5 = 7     13 - 6 = 7

11 - 5 = 6     12 - 6 = 6     13 - 7 = 6

11 - 6 = 5     12 - 7 = 5     13 - 8 = 5

11 - 7 = 4     12 - 8 = 4     13 - 9 = 4

11 - 8 = 3     12 - 9 = 3

Luyện tập

Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:

  • Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn
  • Nhận biết và vận dụng vào làm bài tập
  • Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả

Bài học tiếp theo

Bài 11: 11 trừ đi một số
Bài 12: 12 trừ đi một số
Bài 13: 13 trừ đi một số
Bài 14: 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số
Bài 15: Bảng trừ
Bài 16: Em giải bài toán
Bài 17: Bài toán nhiều hơn
Bài 18: Bài toán ít hơn
Bài 19: Đựng nhiều nước, đựng ít nước
Bài 20: Lít

Bài học bổ sung