Ý nghĩa tên Hà
Ý nghĩa tên Hà và danh sách những cái tên Hà hay nhất cùng ý nghĩa riêng được TimDapAntổng hợp trong bài viết dưới đây, mời các bạn cùng tham khảo.
Khi đặt tên cho con, ngoài việc hay và ý nghĩa thì cái tên đó còn cần phải có các nét hài hòa, hợp tuổi bố mẹ, hợp phong thủy thì mới mang lại may mắn, hạnh phúc cho bé sau này. Mỗi cái tên đều gửi gắm những ý niệm đẹp đẽ khác nhau với mong muốn một cái tên với ý nghĩa hay, đẹp sẽ đồng hành cùng con suốt quá trình phát triển, làm người. Đặt một cái tên hay vừa đầy đủ những mong muốn của bố mẹ vừa độc lạ không phải là chuyện dễ dàng.
Hà với ý nghĩa dòng sông, cỏ thơm hay rực rỡ đều phù hợp là cái tên có thể sử dụng để đặt cho cả bé gái và bé trai. Chọn tên Hà để đặt cho con là bố mẹ mong con một cuộc sống bình an, thoải mái, thỏa sức sáng tạo, luôn được là chính mình cũng như lan tỏa cảm giác nhẹ nhàng, dễ chịu đến với tất cả mọi người xung quanh con.
Ý nghĩa tên Hà
Một cái tên không chỉ hay và đẹp mà còn ẩn chứa trong nó nhiều ý nghĩa. Xin chúc mừng bạn vì cái tên Hà có nhiều ý nghĩa sâu sắc bên trong và những ý nghĩa đó là những bài học giá trị.
- Hà có ý nghĩa là DÒNG SÔNG. Dòng chảy hiền hòa, mát lành, dịu êm. Thái độ nho nhã, tính tình hiền lành, có ý chỉ sự giản đơn tạo cảm giác thoải mái, gần gũi.
- Hà có ý nghĩa là CỎ THƠM. Loài cỏ thơm mang lại sự dịu mát và cảm giác thư giãn cho những gì xung quanh. Hà là một loài cỏ thơm mang lại không khi dễ chịu cho những ai tiếp xúc.
- Hà có ý nghĩa là RỰC RỠ. Những điều tốt đẹp, tỏa sáng, gây sự chú ý mạnh mẽ. Có màu sắc tươi sáng, nổi bật, có ý chỉ sự nổi trội về nhiều thứ khiến người khác phải chú ý.
Những tên đệm hay nhất với tên Hà
Ý nghĩa tên Việt Hà
Cái tên Việt Hà là một cái tên đẹp, có nhiều ý nghĩa tích cực. Muốn hiểu rõ xem tên Việt Hà có ý nghĩa gì, chúng ta phải đi “bóc tách” ý nghĩa của từng cụm từ.
Ý nghĩa của tên Việt là Việt Nam, tức là chỉ đất nước. Việt Nam là một đất nước yên bình, vững mạnh với nền kinh tế ổn định. Chưa kể người Việt tuy nhỏ bé nhưng có sự chịu khó, chăm chỉ và ý chí rất vững vàng. Việt còn có nghĩa là ưu việt với hàm ý chỉ sự thông minh, tài giỏi, thông tuệ. Chữ Hà là chỉ con sông êm đềm, dạt dào và mềm mại.
Vì thế đặt tên cho con là Việt Hà là bố mẹ mong con mình sở hữu tính cách nhẹ nhàng, vui tươi, tâm tính trong sáng. Nhưng vẫn luôn có ý chí, luôn tự tin và không ngại gian khó trước những sóng gió của cuộc đời. Cái tên Việt Hà còn tượng trưng cho những dòng sông của đất nước, đầy tự hào và ghi dấu ấn mạnh mẽ.
Ý nghĩa tên Ngọc Hà
Theo từ điển Hán-Việt, ý nghĩa của tên Ngọc có nghĩa là viên ngọc, viên đá quý đẹp và vô cùng giá trị. Ngọc còn để chỉ một người có khuôn mặt đẹp như ngọc, ngoại hình xán lán. Từ Ngọc phổ biến khi ngụ ý chỉ những bậc tôn quý, sang trọng. Hà là sự mềm mại, thơm ngát và tỏa sáng như vì sao tinh tú.
Cái tên Ngọc Hà tựu chung lại mang ý nghĩa về một người có khuôn mặt đẹp, bề ngoài nổi bật nhưng vẫn đoan trang, dịu dàng. Ngọc Hà là cái tên sử dụng phần lớn cho nữ giới và người có tên Ngọc Hà đều rất nhu mì, nhẹ nhàng và thành công trong sự nghiệp.
Ý nghĩa tên Anh Hà
Trong từ điển Hán-Việt, Hà có nghĩa là sông, một khu vực đầy sinh động và dạt dào. Ý nghĩa của tên Anh lại tượng trưng cho “người tài” với ngụ ý về sự thông minh, trí thức và nổi trội.
Anh Hà cũng là một cái tên dành cho con gái, các bé nữ. Tên Anh Hà chỉ những người có tính cách khá hướng ngoại, mềm mại và hiền hòa. Không chỉ vậy mà còn sở hữu một dung mạo sáng ngời, xinh đẹp, tâm tính hiền lành lại trong sáng.
Ý nghĩa tên Thu Hà
Hãy thử đi phân tích ý nghĩa của từng cái tên trong này nhé. Thu có nghĩa là mùa thu. Mùa thu là mùa chuyển giao giữa mùa hè nóng bức và mùa đông lạnh giá. Đây là khoảng thời gian mát mẻ trong năm, khiến con người trở nên dễ chịu hơn sau khi trải qua những cơn nóng đổ lửa của mùa ạ. Mùa thu cũng là mùa được nhiều người yêu thích nhất. Hà là dòng sông êm đềm, nhẹ nhàng lững lờ trôi.
Người có tên Thu Hà sở hữu một tích cách vui vẻ, hòa nhã khiến mọi người cảm thấy dễ chịu. Không những vậy còn hiền thục, nhu mì và hết sức giỏi giang. Thu Hà còn có ý nghĩa là dòng sông mùa thu hiền hòa, êm đềm. Bố mẹ có thể tham khảo cái tên này để đặt cho đứa con.
Danh sách tên Hà hay nhất
STT |
Tên ghép chữ Hà |
Sơ lược ý nghĩa |
1 |
An Hà |
"An Hà" là dòng sông nhỏ hiền hòa, yên bình, luôn mang lại cảm giác nhẹ nhàng, thư thái |
2 |
Ân Hà |
Hà là hoa sen. Hà Ân là ân đức như hoa sen, chỉ vào người con gái xinh đẹp, kín đáo, ngọc khiết băng thanh |
3 |
Anh Hà |
Theo tiếng Hán - Việt, "Hà" có nghĩa là sông, là nơi khơi nguồn cho một cuộc sống dạt dào, sinh động. Chữ Anh theo nghĩa Hán Việt là “người tài giỏi” với ý nghĩa bao hàm sự nổi trội, thông minh, giỏi giang trên nhiều phương diện. Anh Hà là cái tên dành cho con gái, để chỉ những người mềm mại hiền hòa như con sông mùa nước nổi mênh mang, bạt ngàn. "Hà Anh" còn để chỉ người có dung mạo xinh đẹp, dịu dàng, tâm tính trong sáng. |
4 |
Ánh Hà |
Ánh Hà thể hiện là người có số là lãnh đạo, giàu có một đời, lòng dạ thanh thản, có thế vạn vật hình thành chắc chắn, được mọi người ngưỡng mộ, đầy đủ phước lộc thọ, nghiệp nhà hưng vượng, thành công, vinh hiển. |
5 |
Âu Hà |
Hà là hoa sen. Âu Hà chỉ người con gái linh lợi, đẹp đẽ, thuần khiết, dịu dàng |
6 |
Bắc Hà |
Bắc là phía bắc, chỉ hướng đế vương. Bắc Hà là phương bắc trước hết, nghĩa chỉ con người kiên định, minh bạch, thái độ cương liệt, rõ ràng. |
7 |
Bảo Hà |
Bảo Hà (tiếng Hán Việt) có nghĩa là dòng sông lớn, hoặc hoa sen quý. Bảo Hà cũng là tên của một ngôi đền thờ ông Hoàng Bảy nằm ở xã Bảo Hà, huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai. Theo tâm linh, tín ngưỡng của người Việt, đền Bảo Hà rất linh thiêng, do đó đền thu hút rất nhiều khách thập phương đến thắp hương cầu an, cầu lộc. Với mong muốn được an bình và no ấm, được ông bà phù hộ, Bảo Hà là cái tên tốt đẹp để cho bố mẹ lựa chọn cho con |
8 |
Bến Hà |
Bến Hà có nghĩa là dòng sông lớn, hoa sen quý |
9 |
Bích Hà |
Bích Hà thể hiện là người có tài năng, trí tuệ, thông minh trời phú, giàu tính nghĩa hiệp, nhưng sóng gió trùng điệp. |
10 |
Bính Hà |
Bính Hà có số thuận lợi, tốt đẹp, có quyền lực, mưu trí, chí lập thân, sẽ phá bỏ được hoạn nạn, thu được danh lợi. |
11 |
Bình Hà |
Bình Hà là người làm việc cương nghị, quả quyết nên vận cách thắng lợi, có tiếng tăm, có đức độ, được trên dưới tin tưởng, đến đâu cũng được ngưỡng mộ, thành sự nghiệp, phú quý, vinh hoa. |
12 |
Cẩm Hà |
Cẩm Hà có nghĩa là người thẳng thắn, bộc trực, hăng hái bảo vệ lẽ phải. |
13 |
Châm Hà |
Châm Hà luôn là người cổ vũ mãnh liệt cho mọi người, là sợi chỉ gắn kết, cùng với tính cách làm việc cương nghị, quả quyết nên vận cách thắng lợi |
14 |
Châu Hà |
Châu Hà theo nghĩa Hán Việt là dùng trí tuệ vượt qua gian nan, sẽ thành một nhân vật nổi tiếng, nổi danh bốn biển. |
15 |
Chi Hà |
Chi Hà có tài làm thủ lĩnh, được mọi người phục. Thiên tính anh mẫn, có tài năng đặc biệt, sẽ thành đại sự nghiệp. |
16 |
Đăng Hà |
Đăng Hà thể hiện là người có số thuận lợi tốt đẹp, có quyền lực, mưu trí, chí lập thân, sẽ phá bỏ được hoạn nạn, thu được danh lợi. |
17 |
Diễm Hà |
Diễm Hà là người được mọi người kỳ vọng, nghề nghiệp giỏi, có mưu trí, thao lược, biết nhẫn nhục, tuy có việc khó, nhưng không đáng lo nên sẽ giàu, trí tuệ sung mãn, phú quý song toàn, suốt đời hạnh phúc. |
18 |
Diệu Hà |
Diệu Hà thể hiện sau này là người quyền uy, độc lập, thông minh xuất chúng, làm việc cương nghị, quả quyết nên vận cách thắng lợi. |
19 |
Dĩnh Hà |
Dĩnh Hà số này như sương xuống mùa thu, thuận lợi tốt đẹp, có quyền lực, mưu trí, chí lập thân, sẽ phá bỏ được hoạn nạn, thu được danh lợi. |
20 |
Đình Hà |
Đinh Hà thể hiện là người có tinh thần kiên định, không bỏ dở nửa chừng thì trong hoạn nạn sẽ có cơ hội thành quái kiệt, vĩ nhân, sáng tạo sự nghiệp. |
21 |
Đông Hà |
Đông Hà là người có số thuận lợi, tốt đẹp, có quyền lực, mưu trí, chí lập thân, sẽ phá bỏ được hoạn nạn, thu được danh lợi. |
22 |
Đức Hà |
Đức Hà có nghĩa là người có vận cách ôn hoàn, thuần lương, đường đi cũng có chút ít gập ghềnh, nhờ có tài trí trời cho đầy đủ, cần kiệm lập nghiệp. |
23 |
Dũng Hà |
Dũng Hà là có tinh thần kiên định, không bỏ dở nửa chừng thì trong hoạn nạn sẽ có cơ hội thành quái kiệt, vĩ nhân, sáng tạo sự nghiệp. |
24 |
Dương Hà |
Dương Hà nhẹ nhàng như cỏ cây gặp mùa xuân, cành lá xanh tươi như hạn gặp mưa. Nhờ tài thiên phú mà từng bước thành công, thăng tiến chắc chắn, được mọi người kỳ vọng. |
25 |
Duy Hà |
Duy Hà thể hiện là người có tinh thần kiên định, có tài năng, trí tuệ, có thể làm nên nghiệp lớn, nhưng quá cứng rắn lên có họa ngoài ý. |
26 |
Giang Hà |
Giang Hà nhẹ nhàng như cỏ cây gặp mùa xuân, cành lá xanh tươi như hạn gặp mưa. Nhờ tài thiên phú mà từng bước thành công, thăng tiến chắc chắn, được phú quý, vinh hoa, đắc lộc, đắc thọ. |
27 |
Hải Hà |
Hải Hà luôn bên cạnh, thầm lặng lắng nghe, trò chuyện, và luôn có cách nhìn độc đáo; có quyền lực mưu trí, chí lập thân. |
28 |
Hạnh Hà |
Hạnh Hà thể hiện là người có mưu trí, thao lược, biết nhẫn nhục, tuy có việc khó, nhưng không đáng lo nên sẽ giàu, trí tuệ sung mãn, phú quý song toàn, suốt đời hạnh phúc. |
29 |
Hoài Hà |
Hoài Hà là người có tinh thần kiên định, không bỏ dở nửa chừng thì trong hoạn nạn sẽ có cơ hội thành quái kiệt, vĩ nhân, sáng tạo sự nghiệp. |
30 |
Hoàng Hà |
Hoàng Hà là tên một con sông lớn dài thứ hai ở Trung Quốc, có ý nghĩa là dòng sông màu vàng. Dòng sông được coi là "niềm kiêu hãnh của Trung Quốc" và cũng là "nỗi buồn của Trung Quốc". Tên gọi Hoàng Hà với mong muốn con cái mình lớn mạnh, cường tráng để lao động bội thu, cuộc sống no ấm |
31 |
Huy Hà |
Huy Hà là những người hay gặp những thử thách, gian nan nhưng không buông; có mưu trí, thao lược, biết nhẫn nhục tuy có việc khó. |
32 |
Khanh Hà |
Khanh Hà nhẹ nhàng tình cảm và sâu sắc, thông minh, có mưu trí, thao lược, biết nhẫn nhục. |
33 |
Khánh Hà |
Con luôn tươi vui, xinh đẹp mà mang lại niềm vui cho mọi người trong cuộc sống |
34 |
Khoa Hà |
Khoa Hà thể hiện được cá tính độc lập, thông minh xuất chúng, làm việc cương nghị, quả quyết nên vận cách thắng lợi |
35 |
Khương Hà |
Khương Hà có tính cách mạnh mẽ, được mọi người kỳ vọng, nghề nghiệp giỏi, có mưu trí, thao lược, biết nhẫn nhục. |
36 |
Kim Hà |
Kim Hà hồi phục như cỏ cây gặp mùa xuân, cành lá xanh tươi; từng bước thành công, thăng tiến chắc chắn, được phú quý, vinh hoa, đắc lộc, đắc thọ. |
37 |
Lâm Hà |
"Hà" ý chỉ dòng sông với tính cách nhẹ nhàng, hiền hòa. Lâm Hà thể hiện một người bên ngoài cứng rắn, mạnh mẽ với một tâm hồn bên trong nhẹ nhàng, thanh khiết biết bao |
38 |
Lan Hà |
Lan Hà sẽ có được nhiều điều thuận lợi, tốt đẹp, có quyền lực, mưu trí, chí lập thân, sẽ phá bỏ được hoạn nạn, thu được danh lợi. |
39 |
Liên Hà |
Liên Hà thể hiện là người có quyền uy, độc lập, thông minh xuất chúng, làm việc cương nghị, quả quyết nên vận cách thắng lợi. |
40 |
Linh Hà |
"Linh" có nghĩa là chiếc thuyền nhỏ. Ngoài ra còn mang ý nghĩa thần diệu, nhanh trí hay hiểu rõ sự việc… Linh Hà có thể mang hình ảnh chiếc thuyền nhỏ trên sông, là hình ảnh mang ý nghĩa yên bình, giản dị hay cũng có nghĩa là con sông linh thiêng, với mong muốn người con sinh ra được che chở, gặp nhiều điều tốt lành |
41 |
Loan Hà |
Loan Hà thường được mọi người kỳ vọng, nghề nghiệp giỏi, có mưu trí, thao lược, biết nhẫn nhục, tuy có việc khó, nhưng không đáng lo nên sẽ giàu, trí tuệ sung mãn |
42 |
Lộc Hà |
Lộc Hà luôn vui tươi, hòa đồng, luôn có một người thầm lặng giúp đỡ vô hình, số này thuận lợi tốt đẹp. |
43 |
Ly Hà |
Ly Hà thể hiện cả nhà hoà thuận, giàu sang, sức khoẻ tốt, được phúc lộc, sống lâu, đây là vận cách phú quý, vinh hoa |
44 |
Mai Hà |
Mai Hà mềm mại, tinh tế; là người dịu dàng, được trên dưới tin tưởng, đến đâu cũng được ngưỡng mộ, thành sự nghiệp, phú quý, vinh hoa. |
45 |
Minh Hà |
Dòng sông sáng, có ánh nắng mặt trời soi rọi sáng ngời |
46 |
Mỹ Hà |
Mỹ Hà có cá tính mạnh, thể hiện được quyền uy, độc lập, thông minh xuất chúng, có sức khoẻ tốt, được phúc lộc, sống lâu, đây là vận cách phú quý, vinh hoa. |
47 |
Nam Hà |
Nam Hà thông minh xuất chúng, làm việc cương nghị, quả quyết nên vận cách thắng lợi. |
48 |
Ngân Hà |
Ngân Hà, còn gọi là sông Ngân, là một thiên hà mà hệ Mặt Trời nằm trong đó. Vào những đêm trời quang nhìn lên bầu trời ta có thể thấy một dải màu trắng bạc kéo dài do rất nhiều ngôi sao tạo thành, tựa như hình ảnh một dòng sông chảy trên trời, rất đẹp và rất kì vĩ. Cái tên thể hiện ước mơ bay cao, bay xa không giới hạn |
49 |
Ngọc Hà |
Hình ảnh "ngọc" sáng trong, quý phái kết hợp với hình ảnh "hà" là dòng dông ngụ ý mang tới hình ảnh thiên nhiên trong lành, tinh khôi |
50 |
Nguyên Hà |
Nguyên Hà có tài làm thủ lĩnh, được mọi người phục, được người tôn trọng, được bạn bè giúp đỡ. |
51 |
Nguyệt Hà |
Nguyệt Hà có tài làm thủ lĩnh, được mọi người phục, được người tôn trọng, danh vọng đều có. |
52 |
Nhật Hà |
"Nhật Hà" được ráp từ 2 tiếng Hán - Việt, với "Nhật" có nghĩa là mặt trời, là vầng thái dương & "Hà" có nghĩa là sông. Tên "Nhật Hà" được dùng để chỉ hình ảnh ánh sáng mặt trời ngày mới đang ló dạng, soi rọi trên một dòng sông, mang nguồn sống, năng lượng đến với muôn loài. Đây là một cái tên đẹp, chỉ những người vui tươi, tràn trể năng lượng & sức sống, với vẻ ngoài thu hút, ấm áp |
53 |
Nhiên Hà |
Nhiên Hà là người bề ngoài nhẹ nhàng nhưng suy nghĩ sâu sắc, tâm lý; ôn hoàn, thuần lương nhờ có tài trí trời cho đầy đủ, cần kiệm lập nghiệp. |
54 |
Phát Hà |
Phát Hà những người này thường có số thuận lợi, tốt đẹp, có quyền lực, mưu trí; được bạn bè giúp đỡ, thành công ngoài ý muốn. |
55 |
Phong Hà |
Phong Hà nhẹ nhàng như một cơn gió, nhưng ẩn sâu bên trong lại là người mạnh mẽ, có tài làm thủ lĩnh, được mọi người phục, được người tôn trọng, danh vọng đều có. |
56 |
Phương Hà |
Người con gái xinh đẹp, đoan trang, hiền thục |
57 |
Quân Hà |
Quân Hà tính cách dễ dàng hồi phục như cỏ cây gặp mùa xuân, cành lá xanh tươi như hạn gặp mưa. Nhờ tài thiên phú mà từng bước thành công. |
58 |
Quyên Hà |
Quyên Hà thường là những người có cá tính mạnh mẽ, thích vượt qua những gian nan, khó khăn; nhờ trí tuệ và tài năng mà làm nên việc lớn. |
59 |
Sơn Hà |
"Sơn" là núi & "Hà" là sông, tên "Sơn Hà" nhằm chỉ người có dáng vẻ oai vệ, mạnh mẽ, mang cốt cách vĩ đại. Đây là tên thể hiện sự mong muốn của cha mẹ, con lớn lên sẽ khỏe mạnh, làm được nhiều điều to lớn & xinh đẹp như dáng vẻ uy nghi mà thân thiện, trải dài khắp mọi miền của núi sông. |
60 |
Thanh Hà |
"Thanh" theo tiếng Hán - Việt có nghĩa là trong sạch, liêm khiết, ngoài ra "Thanh" còn là từ dùng để chỉ nét đẹp dịu dàng, trong sáng của người con gái. Trong tên "Thanh Hà", "Thanh" còn có nghĩa là màu xanh của cỏ hoa, hay màu lam của các loại trang sức quý giá. Kết hợp cùng chữ "Hà" mang nghĩa dòng sông, nơi bắt nguồn những giọt nước mát lành cho cuộc sống, tên "Thanh Hà" nhằm chỉ những người có dáng vẻ xinh đẹp, trong sáng, khí tiết thanh tao, như hình ảnh dòng sông phản chiếu ánh sáng lam lục, một hình ảnh độc đáo & quý giá. |
61 |
Thành Hà |
Thành Hà thể hiện sự vững chãi như một tòa thành dài trải rộng. Có tài năng, trí tuệ, có thể làm nên nghiệp lớn. |
62 |
Thảo Hà |
Thảo Hà luôn là người con hiếu thảo, cẩn thận và luôn nỗ lực. |
63 |
Thiên Hà |
Con là cả vũ trụ đối với bố mẹ |
64 |
Thu Hà |
Dòng sông mùa thu hiền hòa và dịu dàng |
65 |
Thư Hà |
Thư Hà thường hay mang một vẻ đẹp kiêu sa như những cành lá xanh tươi gặp sương. Nhờ tài thiên phú mà từng bước thành công, thăng tiến chắc chắn. |
66 |
Thương Hà |
Thương Hà có tài làm thủ lĩnh, được mọi người phục, được người tôn trọng, danh vọng đều có. |
67 |
Thủy Hà |
Gợi hình ảnh thiên nhiên yên bình có sông, có nước |
68 |
Trâm Hà |
Trâm Hà thường gặp những sóng gió nhưng luôn bình tĩnh vượt qua. Có thiên tính anh mẫn, có tài năng đặc biệt, sẽ thành đại sự nghiệp. |
69 |
Trang Hà |
Trang Hà luôn được mọi người kỳ vọng, nghề nghiệp giỏi, có mưu trí, thao lược, biết nhẫn nhục tuy có việc khó. |
70 |
Tuyên Hà |
Theo tiếng Hán - Việt, "Hà" có nghĩa là sông, là nơi khơi nguồn cho một cuộc sống dạt dào, sinh động. Tên " Tuyên Hà" thường để chỉ những người mềm mại hiền hòa như con sông mùa nước nổi mênh mang, bạt ngàn. "Hà Tuyên" còn để chỉ người có dung mạo xinh đẹp, dịu dàng, tâm tính trong sáng |
71 |
Tuyết Hà |
Tuyết Hà có nghĩa là dòng sông băng, thể hiện con xinh đẹp, sâu lắng như sông & trong sáng thanh tao như tuyết |
72 |
Úy Hà |
Theo tiếng Hán - Việt, "Hà" có nghĩa là sông, là nơi khơi nguồn cho một cuộc sống dạt dào, sinh động. Úy theo tiếng Hán -Việt có nghĩa là an ủi vỗ về, kính phục, nể phục. Tên "Hà" thường để chỉ những người mềm mại hiền hòa như con sông mùa nước nổi mênh mang, bạt ngàn. "Hà" còn để chỉ người có dung mạo xinh đẹp, dịu dàng, tâm tính trong sáng |