Đáp án cuộc thi Tìm hiểu pháp luật về ATGT và cung cấp, sử dụng thông tin trên mạng Internet

Bùi Thế Hiển
Bùi Thế Hiển 27 Tháng mười, 2017

Đáp án cuộc thi tìm hiểu pháp luật trực tuyến

Tìm Đáp Án mời các bạn tham khảo đáp án cuộc thi Tìm hiểu pháp luật về ATGT và cung cấp, sử dụng thông tin trên mạng Internet năm 2017 trong bài viết này. Đây là cuộc thi trắc nghiệm trực tuyến, giúp người tham dự thi nắm vững quy định pháp luật.

Sáng 9/10, tại Trường THPT Nguyễn Duy Trinh (Nghi Lộc), UBND tỉnh Nghệ An tổ chức phát động Cuộc thi “Tìm hiểu pháp luật về an toàn giao thông và cung cấp, sử dụng thông tin trên mạng internet” trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Nghệ An năm 2017.

Cuộc thi được tổ chức trên cổng Thông tin điện tử tỉnh Nghệ An tại địa chỉ: atgt.nghean.gov.vn với hình thức thi trắc nghiệm trực tuyến. Cuộc thi diễn ra trong 4 tuần, mỗi tuần chốt kết quả thi 1 lần. Đối tượng dự thi có tính chất bắt buộc là học sinh trung học phổ thông và sinh viên các trường đại học, cao đẳng, trung cấp trên địa bàn tỉnh Nghệ An. Ngoài ra, khuyến khích toàn thể công dân Việt Nam, người nước ngoài đang học tập, sinh sống, làm việc trên địa bàn tỉnh Nghệ An tham gia Cuộc thi.

Nội dung thi bao gồm: Kiến thức về các quy định của pháp luật khi tham gia giao thông; kỹ năng xử lý tình huống giao thông, điều khiển phương tiện giao thông. Khắc phục hậu quả và giải quyết khi gặp TNGT; thái độ ứng xử có văn hóa khi tham gia giao thông, chấp hành luật và tuyên truyền về pháp luật giao thông; các hành vi bị cấm trong cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng internet, mạng xã hội, dịch vụ trò chơi điện tử công cộng. Vấn đề đảm bảo an toàn thông tin và an ninh thông tin trên mạng; chế tài xử phạt trong quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng; văn hóa khi cung cấp, sử dụng, chia sẻ thông tin trên mạng xã hội; định hướng xử lý các vấn đề trên mạng xã hội và các quy định của pháp luật có liên quan.

Về giải thưởng Cuộc thi: Cuộc thi có các giải thưởng cá nhân và giải tập thể.

Giải cá nhân: Mỗi tuần có 16 giải thưởng (liên tục trong 4 tuần), bao gồm:

  • 1 giải Nhất: Tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh kèm tiền thưởng 2.000.000 đồng;
  • 2 giải Nhì: Tặng giấy chứng nhận của Ban tổ chức kèm tiền thưởng 1.500.000 đồng;
  • 3 giải Ba: Tặng giấy chứng nhận của Ban tổ chức kèm tiền thưởng 1.000.000 đồng. 10 giải Khuyến khích: Tiền thưởng 500.000 đồng.

Giải tập thể: Kết thúc Cuộc thi có 5 giải tập thể dành cho đơn vị có tổng số giải thưởng nhiều nhất, giải có số lượt người tham gia thi nhiều nhất và bài chất lượng nhất qua 4 tuần thi. Giải tập thể được tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh kèm tiền thưởng 3.000.000 đồng.

BỘ CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN PHỤC VỤ CUỘC THI TÌM HIỂU PHÁP LUẬT VỀ AN TOÀN GIAO THÔNG VÀ CUNG CẤP, SỬ DỤNG THÔNG TIN TRÊN MẠNG INTERNET

(PHẦN CUNG CẤP, SỬ DỤNG THÔNG TIN TRÊN MẠNG INTERNET

Câu 1: Hành vi nào sau đây bị cấm khi sử dụng mạng xã hội?

A. Đưa thông tin xuyên tạc, vu khống, xúc phạm uy tín của tổ chức, danh dự và nhân phẩm của cá nhân.
B. Chia sẻ các tin, bài của cơ quan báo chí.
C. Trao đổi, bình luận về các vấn đề chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa

(Đáp án đúng: A, quy định tại điểm d khoản 1 Điều 5 Chương I Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 07 năm 2013 về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng)

Câu 2: Đâu là quyền và nghĩa vụ của người sử dụng dịch vụ mạng xã hội?

A. Được bảo vệ bí mật thông tin riêng và thông tin cá nhân theo quy định của pháp luật; Chịu trách nhiệm về nội dung thông tin do mình lưu trữ, cung cấp, truyền đưa trên mạng xã hội, phát tán thông tin qua đường liên kết trực tiếp do mình thiết lập.
B. Được sử dụng dịch vụ của mạng xã hội, kể cả các dịch vụ bị cấm theo quy định của pháp luật.
C. Được sử dụng mật khẩu, khóa mật mã của tổ chức, cá nhân; thông tin riêng, thông tin cá nhân mà không cần xin phép tổ chức, cá nhân đó

(Đáp án đúng: A, quy định tại Điều 26 Nghị định 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 07 năm 2013 về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng)

Câu 3: Các đối tượng nào sau đây được phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp?

A. Tổ chức, doanh nghiệp
B. Cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp
C. Cơ quan báo chí, doanh nghiệp, cá nhân

(Đáp án đúng: A, quy định tại Khoản 5 Điều 23 Nghị định 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 07 năm 2013 về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng)

Câu 4: Đối tượng nào được cung cấp mạng xã hội trực tuyến

A. Tổ chức, doanh nghiệp
B. Cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp
C. Cơ quan báo chí, doanh nghiệp, cá nhân

(Đáp án đúng: A, quy định tại Khoản 5 Điều 23 Nghị định 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 07 năm 2013 về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng)

Câu 5: Tổ chức, doanh nghiệp có những nghĩa vụ nào sau đây khi thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp?

A. Tổ chức sản xuất tin, bài tổng hợp về các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội.
B. Thông tin về các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội và dịch vụ công.
C. Có ít nhất 01 hệ thống máy chủ đặt tại Việt Nam; Xây dựng quy trình quản lý thông tin công cộng; Kiểm tra, giám sát, loại bỏ những thông tin công cộng có nội dung vi phạm quy định.

(Đáp án đúng: C, quy định tại Điều 24 Nghị định 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 07 năm 2013 về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng)

Câu 6: Tổ chức, doanh nghiệp có những nghĩa vụ nào sau đây khi thiết lập mạng xã hội

A. Có biện pháp bảo vệ bí mật thông tin riêng, thông tin cá nhân của người sử dụng; thông báo cho người sử dụng về quyền, trách nhiệm và các rủi ro khi lưu trữ, trao đổi và chia sẻ thông tin trên mạng; Bảo đảm quyền quyết định của người sử dụng khi cho phép thông tin cá nhân của mình được cung cấp cho tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân khác; Có ít nhất 01 hệ thống máy chủ đặt tại Việt Nam.
B. Giữ bí mật thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội.
C. Chủ động cung cấp thông tin công cộng có nội dung vi phạm quy định.

(Đáp án đúng: A, quy định tại Điều 25 Nghị định 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 07 năm 2013 về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng)

Câu 7: Các trang thông tin điện tử nào thì phải cấp phép?

A. Trang thông tin điện tử tổng hợp, trang thông tin nội bộ, trang thông tin ứng dụng chuyên ngành.
B. Trang thông tin điện tử tổng hợp, Trang thông tin điện tử tổng hợp của cơ quan báo chí.
C. Trang thông tin điện tử tổng hợp của cơ quan báo chí, trang thông tin nội bộ, trang thông tin ứng dụng chuyên ngành.

(Đáp án đúng: B, quy định tại Điều 2 Thông tư 09/2014/TT-BTTTT ngày 19 tháng 08 năm 2014 Quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội)

Câu 8: Các trang thông tin điện tử nào phải đề nghị cấp giấy phép như đối với mạng xã hội?

A. Trang thông tin điện tử tổng hợp, Trang thông tin điện tử tổng hợp của cơ quan báo chí
B. Trang thông tin điện tử nội bộ, trang thông tin điện tử ứng dụng chuyên ngành
C. Trang thông tin điện tử nội bộ, trang thông tin điện tử ứng dụng chuyên ngành, trang thông tin điện tử tổng hợp nếu thiết lập mạng xã hội phải đề nghị cấp phép như đối với mạng xã hội.

(Đáp án đúng: C, quy định tại Điểm b, Khoản 2 Điều 2 Thông tư 09 /2014/TT-BTTTT ngày 19 tháng 08 năm 2014 quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội)

Câu 9: Tổ chức, doanh nghiệp cần thực hiện những điều kiện nào sau đây để quản lý thông tin đối với trang thông tin điện tử tổng hợp?

A. Có quy trình quản lý thông tin công cộng (Xác định phạm vi nguồn thông tin khai thác, cơ chế quản lý, kiểm tra thông tin trước và sau khi đăng tải); Có cơ chế kiểm soát nguồn tin, đảm bảo thông tin tổng hợp đăng tải phải chính xác theo đúng thông tin nguồn; Có cơ chế phối hợp để có thể loại bỏ ngay nội dung vi phạm khoản 1 Điều 5 Nghị định 72/2013/NĐ-CP chậm nhất sau 03 (ba) giờ kể từ khi tự phát hiện hoặc có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bằng văn bản, điện thoại, email);
B. Có vốn đăng ký từ 100 triệu đồng Việt Nam trở lên.
C. Có bộ máy nhân sự từ 20 người trở lên.

(Đáp án đúng: A, quy định tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư 09 /2014/TT-BTTTT ngày 19 tháng 08 năm 2014 quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội)

Câu 10: Tổ chức, doanh nghiệp khi thiết lập mạng xã hội cần thực hiện những điều kiện nào sau đây để quản lý thông tin?

A. Có thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội phù hợp theo các quy định tại Nghị định số 72/2013/NĐ-CP và được đăng tải trên trang chủ của mạng xã hội; Bảo đảm người sử dụng phải đồng ý thỏa thuận sử dụng dịch vụ mạng xã hội bằng phương thức trực tuyến thì mới có thể sử dụng được các dịch vụ, tiện ích của mạng xã hội; Có cơ chế phối hợp để có thể loại bỏ ngay nội dung vi phạm khoản 1 Điều 5 Nghị định 72/2013/NĐ-CP chậm nhất sau 03 (ba) giờ kể từ khi tự phát hiện hoặc có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bằng văn bản, điện thoại, email); Có biện pháp bảo vệ bí mật thông tin riêng, thông tin cá nhân của người sử dụng;
B. Cho phép thu thập thông tin cá nhân của người sử dụng cho tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân khác.
C. Không loại bỏ thông tin vi phạm của người sử dụng.

(Đáp án đúng: A, quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư 09 /2014/TT-BTTTT ngày 19 tháng 08 năm 2014 quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội)

Câu 11: Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp?

A. Bộ Thông tin và Truyền thông
B. Bộ Thông tin và Truyền thông, Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử
C. Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử, Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

(Đáp án đúng: C, quy định tại Điểm b, c Khoản 1 Điều 7 Thông tư 09 /2014/TT-BTTTT ngày 19 tháng 08 năm 2014 quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội)

Câu 12: Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội?

A. Bộ Thông tin và Truyền thông.
B. Bộ Thông tin và Truyền thông, Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử
C. Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử, Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

(Đáp án đúng: A, quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 7 Thông tư 09 /2014/TT-BTTTT ngày 19 tháng 08 năm 2014 quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội)

Câu 13: Thời hạn giải quyết hồ sơ đề nghị cấp giấy phép trang thông tin điện tử tổng hợp là bao nhiêu ngày?

A. 13 (mười ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
B. 14 (mười bốn) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
C. 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

(Đáp án đúng: C, quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư 09 /2014/TT-BTTTT ngày 19 tháng 08 năm 2014 quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội)

Câu 14: Thời hạn giải quyết hồ sơ đề nghị cấp giấy phép mạng xã hội là bao nhiêu ngày?

A. 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
B. 25 (hai mươi lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
C. 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

(Đáp án đúng: C, quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 7 Thông tư 09 /2014/TT-BTTTT ngày 19 tháng 08 năm 2014 quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội)

Câu 15: Trang thông tin điện tử cá nhân được quyền nào sau đây?

A. Cung cấp, trao đổi thông tin của chính cá nhân đó; chia sẻ những thông tin không vi phạm các quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung các thông tin được đăng tải, chia sẻ.
B. Cung cấp, trao đổi thông tin của chính cá nhân đó; Cung cấp thông tin tổng hợp.
C. Cung cấp, trao đổi thông tin của chính cá nhân đó; Cung cấp, trao đổi thông tin của tổ chức hoặc cá nhân khác.

(Đáp án đúng: A, quy định tại Khoản 4 Điều 20 Mục 1 Chương 3 Nghị định 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 07 năm 2013 về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng; Điểm b Khoản 1 Điều 2 Thông tư 09 /2014/TT-BTTTT ngày 19 tháng 08 năm 2014 quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội).

Câu 16: Trang thông tin điện tử tổng hợp được quyền nào sau đây?

A. Cung cấp thông tin tổng hợp trên cơ sở trích dẫn nguyên văn, chính xác nguồn tin chính thức và ghi rõ tên tác giả hoặc tên cơ quan của nguồn tin chính thức, thời gian đã đăng, phát thông tin đó.
B. Cung cấp thông tin tổng hợp trên cơ sở trích dẫn nguyên văn, chính xác nguồn tin chính thức và ghi rõ tên tác giả hoặc tên cơ quan của nguồn tin chính thức, thời gian đã đăng, phát thông tin đó; Viết bài về các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội.
C. Viết bài tổng hợp về các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội; viết bài về chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, dịch vụ, sản phẩm, ngành nghề và thông tin khác phục vụ cho hoạt động của chính cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đó.

(Đáp án đúng: A, quy định tại Khoản 2 Điều 20 Mục 1 Chương 3 Nghị định 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 07 năm 2013 về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng)

Câu 17: Trang thông tin điện tử nội bộ được quyền nào sau đây?

A. Cung cấp thông tin về chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, dịch vụ, sản phẩm, ngành nghề và thông tin khác phục vụ cho hoạt động của chính cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đó và cung cấp thông tin tổng hợp.
B. Cung cấp thông tin về chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, dịch vụ, sản phẩm, ngành nghề và thông tin khác phục vụ cho hoạt động của chính cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đó và viết bài về các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội.
C. Cung cấp thông tin về chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, dịch vụ, sản phẩm, ngành nghề và thông tin khác phục vụ cho hoạt động của chính cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đó.

(Đáp án đúng: C, quy định tại Khoản 3 Điều 20 Mục 1 Chương 3 Nghị định 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 07 năm 2013 về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng)

Câu 18: Tổ chức, doanh nghiệp chỉ được thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, thiết lập mạng xã hội khi nào?

A. Khi có Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, Giấy phép thiết lập mạng xã hội.
B. Khi có giấy đảm bảo điều kiện về An ninh trật tự do cơ quan công an cấp.
C. Khi có sự bảo lãnh của cơ quan cấp trên.

(Đáp án đúng: A, quy định tại Khoản 4 điều 23 Nghị định 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 07 năm 2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng).

Câu 19: Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội phải đảm bảo điều kiện gì?

A. Phải tốt nghiệp đại học hoặc tương đương trở lên, có quốc tịch Việt Nam. Đối với người nước ngoài, có địa chỉ tạm trú ít nhất 6 tháng tại Việt Nam.
B. Phải tốt nghiệp đại học chuyên ngành Công nghệ thông tin.
C. Phải tốt nghiệp Trung cấp hoặc tương đương trở lên.

(Đáp án đúng: A, quy định tạị điểm b Khoản 1 điều 3 Thông tư 09/TT-BTTTT ngày 19/8/2014 của Bộ TT&TT quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội)

Câu 20: Việc đăng ký tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” thực hiện theo các nguyên tắc nào sau đây?

A. Ưu tiên tổ chức đăng ký.
B. Bình đẳng, không phân biệt đối xử. Đăng ký trước được quyền sử dụng trước, trừ các tên miền được dành cho đấu giá theo quy định của pháp luật.
C. Ưu tiên cơ quan quản lý nhà nước đăng ký.

(Đáp án đúng: B, quy định tại điểm a,b Khoản 4 điều 12 Nghị định 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 07 năm 2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng).

Câu 21: Chính sách phát triển internet của nhà nước ta bao gồm những hoạt động nào sau đây?

A. Thúc đẩy việc sử dụng Internet trong mọi hoạt động kinh tế, xã hội đặc biệt trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo, y tế, nghiên cứu khoa học, công nghệ để tăng năng suất lao động, tạo việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống. Khuyến khích phát triển các nội dung, ứng dụng tiếng Việt phục vụ cho cộng đồng người Việt Nam trên Internet. Đẩy mạnh việc đưa các thông tin lành mạnh, hữu ích lên Internet.
B. Khuyến khích phát triển các nội dung, ứng dụng tiếng nước ngoài phục vụ cho cộng đồng người Việt Nam trên Internet.
C. Hạn chế việc sử dụng Internet trong mọi hoạt động kinh tế, xã hội đặc biệt trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo, y tế, nghiên cứu khoa học, công nghệ để tăng năng suất lao động, tạo việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống.

(Đáp án đúng: A, Quy định tại Khoản 1, 2 điều 4 Nghị định 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 07 năm 2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng)

Câu 22: Chính sách phát triển internet của nhà nước ta bao gồm những hoạt động nào sau đây?

A. Phát triển Internet tại các đô thị, chưa cần chú trọng việc phổ cập dịch vụ Internet ở khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
B. Phát triển hạ tầng Internet băng rộng đến trường học, bệnh viện, viện nghiên cứu, thư viện, cơ quan nhà nước, doanh nghiệp, các điểm truy nhập Internet công cộng và hộ gia đình. Chú trọng việc phổ cập dịch vụ Internet ở khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
C. Phát triển các trò chơi điện tử trên Internet đến trường học, bệnh viện, viện nghiên cứu, thư viện, cơ quan nhà nước, doanh nghiệp, các điểm truy nhập Internet công cộng và hộ gia đình.

(Đáp án đúng: B , Quy định tại khoản 3 điều 4 Nghị định 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 07 năm 2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng)

Câu 23: Chính sách quản lý internet và thông tin trên mạng của nhà nước ta bao gồm những hoạt động nào sau đây?

A. Ngăn chặn những hành vi sử dụng Internet để bán hàng. Áp dụng các biện pháp bảo vệ người cao tuổi khỏi tác động tiêu cực của Internet. Bảo đảm chỉ những thông tin hợp pháp theo pháp luật Quốc tế mới được truyền, kể cả truyền qua biên giới, đến người sử dụng Internet trên toàn cầu.
B. Ngăn chặn những hành vi sử dụng Internet để gửi và nhận hình ảnh, video. Sau năm 2050 sẽ áp dụng các biện pháp bảo vệ trẻ em, thanh thiếu niên khỏi tác động tiêu cực của Internet. Nhà nước bảo đảm mọi thông tin đều được truyền lên mạng internet.
C. Ngăn chặn những hành vi lợi dụng Internet gây ảnh hưởng đến an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, vi phạm đạo đức, thuần phong mỹ tục và vi phạm quy định của pháp luật. Áp dụng các biện pháp bảo vệ trẻ em, thanh thiếu niên khỏi tác động tiêu cực của Internet. Bảo đảm chỉ những thông tin hợp pháp theo pháp luật Việt Nam mới được truyền, kể cả truyền qua biên giới, đến người sử dụng Internet tại Việt Nam.

(Đáp án đúng: C, quy định tại Khoản 4, 5 điều 4 Nghị định 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 07 năm 2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng).

Câu 24: Những hành vi nào bị cấm trong cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng?

A. Chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; tuyên truyền chiến tranh, khủng bố; gây hận thù, mâu thuẫn giữa các dân tộc, sắc tộc, tôn giáo. Tuyên truyền, kích động bạo lực, dâm ô, đồi trụy, tội ác, tệ nạn xã hội, mê tín dị đoan, phá hoại thuần phong, mỹ tục của dân tộc.
B. Sử dụng Internet để phát triển kinh tế, xã hội, nâng cao năng suất lao động, tạo việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống.
C. Phát triển các nội dung, ứng dụng tiếng Việt phục vụ cho cộng đồng người Việt Nam trên Internet.

(Đáp án đúng: A, quy định tại điểm a,b Khoản 1 điều 5 Nghị định 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 07 năm 2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng).

Câu 25: Những hành vi nào sau đây bị cấm khi sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng?

A. Giả mạo tổ chức, cá nhân và phát tán thông tin giả mạo, thông tin sai sự thật xâm hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
B. Phát triển hạ tầng Internet băng rộng đến trường học, bệnh viện, viện nghiên cứu, thư viện, cơ quan nhà nước, doanh nghiệp, các điểm truy nhập Internet công cộng và hộ gia đình.
C. Chú trọng việc phổ cập dịch vụ Internet ở khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

(Đáp án đúng: A, quy định tại điểm e khoản 1 điều 5 Nghị định 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 07 năm 2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng).

Câu 26: Những hành vi nào bị cấm trong cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng?

A. Tạo, cài đặt, phát tán phần mềm độc hại, vi-rút máy tính; xâm nhập trái phép, chiếm quyền điều khiển hệ thống thông tin, tạo lập công cụ tấn công trên Internet.
B. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế về Internet trên cơ sở tôn trọng độc lập, chủ quyền, bình đẳng, các bên cùng có lợi, phù hợp với pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
C. Khuyến khích và tạo điều kiện sử dụng rộng rãi tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”.

(Đáp án đúng: A, quy định tại khoản 5 điều 5 Nghị định 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 07 năm 2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng).

Câu 27: Những hành vi nào bị cấm khi sử dụng dịch vụ Internet?

A. Tạo lập nhiều hộp thư điện tử, sử dụng mật khẩu dài hơn 10 ký tự.
B. Sử dụng trái phép mật khẩu, khóa mật mã của tổ chức, cá nhân; thông tin riêng, thông tin cá nhân và tài nguyên Internet.
C. Phổ cập dịch vụ Internet ở khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. Đưa các thông tin lành mạnh, hữu ích lên Internet.

(Đáp án đúng: B, quy định tại khoản 4 điều 5 Nghị định 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 07 năm 2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng).

Câu 28: Người sử dụng internet có quyền nào sau đây?

A. Được sử dụng các dịch vụ trên Internet trừ các dịch vụ bị cấm theo quy định của pháp luật. Được bảo đảm bí mật thông tin riêng theo quy định của pháp luật. Được khiếu nại về giá cước, chất lượng dịch vụ.
B. Được sử dụng tất cả các dịch vụ trên Internet.
C. Có quyền xúc phạm uy tín của tổ chức, danh dự và nhân phẩm của cá nhân khác nếu họ xúc phạm mình trước.

(Đáp án đúng: A, quy định tại Khoản 1 điều 10 Nghị định 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 07 năm 2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng; điểm đ, e Khoản 1 điều 16 Luật viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009)

Câu 29: Người sử dụng internet có nghĩa vụ nào sau đây?

A. Tuân thủ các quy định về bảo đảm an toàn thông tin, an ninh thông tin. Thanh toán đầy đủ và đúng hạn giá cước dịch vụ viễn thông. Bồi thường thiệt hại trực tiếp do lỗi của mình gây ra cho doanh nghiệp viễn thông, đại lý dịch vụ viễn thông. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung thông tin truyền, đưa, lưu trữ trên mạng viễn thông;
B. Báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước khi sử dụng dịch vụ internet tại điểm truy nhập Internet công cộng.
C. Tạo, cài đặt, phát tán vi-rút máy tính; xâm nhập trái phép, chiếm quyền điều khiển hệ thống thông tin, tạo lập công cụ tấn công trên Internet để tấn công các trang web có nội dung xấu trên mạng.

(Đáp án đúng: A, quy định tại Khoản 4 điều 10 Nghị định 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 07 năm 2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng; điểm g,h,i Khoản 1 điều 16 Luật viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009)

Câu 30: Người sử dụng mạng xã hội có nghĩa vụ nào sau đây?

A. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung thông tin truyền, đưa, lưu trữ trên mạng viễn thông.
B. Chia sẻ những thông tin mà mình thích cho mọi người cùng biết.
C. Đưa tất cả các thông tin, hình ảnh mình cho là đúng lên mạng xã hội.

(Đáp án đúng: A, quy định tại điểm i Khoản 1 điều 16 Luật viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009)

Câu 31: Đối tượng nào được quyền đăng ký tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” và tên miền quốc tế?

A. Mọi tổ chức, cá nhân đều có quyền đăng ký tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” và tên miền quốc tế.
B. Chỉ có tổ chức mới có quyền đăng ký tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” và tên miền quốc tế.
C. Chỉ có cá nhân mới có quyền đăng ký tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” và tên miền quốc tế.

(Đáp án đúng: A, quy định tại Khoản 2 điều 12 Nghị định 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 07 năm 2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng).

Câu 32: Tên miền do tổ chức, cá nhân đăng ký phải đảm bảo nội dung gì?

A. Không có cụm từ xâm phạm đến lợi ích quốc gia hoặc không phù hợp với đạo đức xã hội, thuần phong, mỹ tục của dân tộc; phải thể hiện tính nghiêm túc để tránh sự hiểu nhầm hoặc xuyên tạc do tính đa âm, đa nghĩa hoặc khi không dùng dấu trong tiếng Việt.
B. Bắt buộc phải có cụm từ thể hiện tên của tổ chức, cá nhân đăng ký và phải có từ 20 ký tự trở lên.
C. Tên miền phải có cả chữ cái và chữ số; nội dung không giới hạn, chỉ cần đảm bảo đúng yêu cầu của tổ chức, cá nhân tạo lập là được.

(Đáp án đúng: A, quy định tại Khoản 5 điều 12 Nghị định 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 07 năm 2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng).

Câu 33: Ai được phép đăng ký, sử dụng tên miền là tên gọi của tổ chức Đảng, cơ quan Nhà nước?

A. Tên miền là tên gọi của tổ chức Đảng, cơ quan Nhà nước chỉ dành cho tổ chức Đảng, cơ quan Nhà nước; tổ chức, cá nhân khác không được đăng ký, sử dụng các tên miền này.
B. Các tổ chức nước ngoài được phép đăng ký, sử dụng tên miền là tên gọi của tổ chức Đảng, cơ quan Nhà nước Việt Nam.
C. Mọi tổ chức, cá nhân đều được phép đăng ký, sử dụng Tên miền là tên gọi của tổ chức Đảng, cơ quan Nhà nước Việt Nam.

(Đáp án đúng: A, quy định tại Khoản 6 điều 12 Nghị định 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 07 năm 2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng).

Câu 34: Tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trên mạng được tiết lộ thông tin cá nhân của người sử dụng dịch vụ trong các trường hợp nào sau đây?

A. Khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
B. Khi có yêu cầu của gia đình người sử dụng dịch vụ.
C. Khi có yêu cầu của cơ quan, tổ chức nơi người sử dụng dịch vụ đang làm việc.

(Đáp án đúng: A, quy định tại Khoản 7 điều 21 Nghị định 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 07 năm 2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng).

Câu 35: Người sử dụng dịch vụ mạng xã hội có quyền nào sau đây?

A. Được sử dụng dịch vụ của mạng xã hội trừ các dịch vụ bị cấm theo quy định của pháp luật. Được bảo vệ bí mật thông tin riêng và thông tin cá nhân theo quy định của pháp luật.
B. Không phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung thông tin truyền, đưa, lưu trữ trên mạng xã hội vì đó là quan điểm của cá nhân.
C. Được sử dụng tất cả các dịch vụ trên mạng xã hội; có quyền yêu cầu trang mạng xã hội trang trí trang cá nhân theo sở thích của mình.

(Đáp án đúng: A, quy định tại Khoản 1,2 điều 26 Nghị định 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 07 năm 2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng).

Câu 36: Người sử dụng dịch vụ mạng xã hội còn có nghĩa vụ nào sau đây?

A. Chia sẻ hình ảnh cá nhân lên mạng xã hội mỗi ngày.
B. Tuyên truyền, xây dựng mạng xã hội ngày càng phát triển.
C. Chịu trách nhiệm về nội dung thông tin do mình lưu trữ, cung cấp, truyền đưa trên mạng xã hội, phát tán thông tin qua đường liên kết trực tiếp do mình thiết lập.

(Đáp án đúng: C, quy định tại Khoản 3,4 điều 26 Nghị định 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 07 năm 2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng).

Câu 37: Theo quy định của pháp luật, điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng không được hoạt động vào thời gian nào?

A. Không được hoạt động từ 22 giờ đêm đến 8 giờ sáng hôm sau.
B. Không được hoạt động từ 23 giờ đêm đến 8 giờ sáng hôm sau.
C. Không được hoạt động từ 24 giờ đêm đến 8 giờ sáng hôm sau.

(Đáp án đúng: A, quy định tại Khoản 8 điều 36 Nghị định 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 07 năm 2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng).

Câu 38: Người chơi trò chơi điện tử có các quyền nào sau đây?

A. Được chơi các trò chơi điện tử trừ các trò chơi điện tử bị cấm theo quy định của pháp luật. Lựa chọn trò chơi điện tử phù hợp với độ tuổi của mình.
B. Chơi tất cả các trò chơi điện tử trên mạng internet.
C. Yêu cầu chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng mở cửa 24/24h để phục vụ người chơi.

(Đáp án đúng: A, quy định tại Khoản 1,3 điều 37 Nghị định 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 07 năm 2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng).

Câu 39: Người chơi trò chơi điện tử có các nghĩa vụ nào sau đây?

A. Không được lợi dụng trò chơi điện tử để thực hiện hành vi vi phạm pháp luật. Chấp hành quy định về quản lý giờ chơi, quy định về thời gian hoạt động của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
B. Phát hiện các lỗi trong trò chơi điện tử để đề xuất sửa đổi.
C. Thực hiện việc đăng ký thông tin cá nhân cho UBND cấp xã nơi cư trú trước khi chơi.

(Đáp án đúng: A, quy định tại Khoản 4,5,6,7 điều 37 Nghị định 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 07 năm 2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng).

Câu 40: Trường hợp người sử dụng internet dưới 14 tuổi và chưa có hộ chiếu thì việc đăng ký thông tin cá nhân khi sử dụng các dịch vụ trên mạng được quy định như thế nào?

A. Người giám hộ hợp pháp quyết định việc đăng ký thông tin cá nhân của mình để thể hiện sự cho phép và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc đăng ký đó.
B. Đăng ký thông tin cá nhân của bố hoặc mẹ của người sử dụng dịch vụ.
C. Đăng ký thông tin cá nhân của người khác trên 14 tuổi.

(Đáp án đúng: A, quy định tại Khoản 7 điều 2 Thông tư 09/TT-BTTTT ngày 19/8/2014 của Bộ TT&TT quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội)

Câu 41: Trong các chuỗi mật khẩu sau, mật khẩu nào là an toàn nhất?

A. password83
B. reception
C. !$aLtNb83

(Đáp án đúng: C)

Câu 42: Các tập tin nào sau đây có khả năng chứa virus nhất?

A. picture.gif.exe
B. picture.gif.dat
C. A. picture.gif.jpeg

(Đáp án đúng: A)

Câu 43: Loại mã nguồn độc hại nào có thể được cài đặt song không gây tác hại cho đến khi một hoạt động nào đó được kích hoạt?

A. Sâu
B. Ngựa trojan
C. Logic bomb

(Đáp án đúng: B)

Câu 44: Thiết bị nào được sử dụng để cho phép các máy trạm không dây truy cập vào một mạng LAN?

A. Switch.
B. Tường lửa
C. Điểm truy cập không dây (Wiless Access Point)

(Đáp án đúng: C)

Câu 45: Thuật ngữ nào dùng để chỉ loại hình tấn công từ chối dịch vụ:

A. Phishing
B. DoS
C. Botnet

(Đáp án đúng: B)

Câu 46: Hình thức tấn công nào trong các hình thức tấn công sau để tin tặc có thể lấy được các thông tin nhạy cảm như tên người dùng, mật khẩu và các chi tiết thẻ tín dụng bằng cách gửi thư điện tử hoặc tin nhắn yêu cầu người dùng nhập thông tin vào một website giả mạo gần như giống hệt với website thật?

A. Trojan.
B. Keylogger
C. Phishing

(Đáp án đúng: C)

Câu 47: Chương trình máy tính có khả năng ghi lại thao tác bàn phím, các hình ảnh hiển thị trên màn hình (screen) bằng cách chụp (screen-shot) hoặc quay phim (screen-capture), ghi nhận cách con trỏ chuột trên máy tính di chuyển thường được gọi là gì?

A. Keylogger
B. Spyware.
C. Adware

(Đáp án đúng: A)

Câu 48: Cơ quan nào được giao nhiệm vụ cơ quan mật mã quốc gia, thực hiện quản lý mật mã trong phạm vi cả nước

A. Bộ Thông tin và Truyền thông
B. Bộ Quốc phòng
C. Ban Cơ yếu Chính phủ

(Đáp án đúng: C)

Câu 49: Trong các chuẩn bảo mật Wifi sau đây, chuẩn bảo mật nào có độ bảo mật từ tốt nhất?

A. WPA2 + AES
B. WPA2
C. WPA

(Đáp án đúng: A)

Câu 50: Những thiết bị hay phần mềm có nhiệm vụ lọc những thông tin đi vào hay đi ra một hệ thống mạng hay máy tính theo những quy định đã được cài đặt trước đó được gọi là?

A. Switch
B. Tường lửa
C. Modem

(Đáp án đúng: B)

Câu 51: Cơ quan nào ở Việt nam thực hiện thực hiện chức năng điều phối các hoạt động ứng cứu sự cố máy tính trong toàn quốc?

A. VNISA
B. BKIS
C. VNCERT

(Đáp án đúng: C)

Câu 52: Dự án Luật An toàn thông tin mạng do cơ quan nào chủ trì soạn thảo?

A. Bộ Thông tin và Truyền thông.
B. Bộ Công An.
C. Bộ Quốc Phòng.

(Đáp án đúng: A)

Câu 53: Dự án Luật An ninh mạng do cơ quan nào chủ trì soạn thảo?

A. Bộ Thông tin và Truyền thông.
B. Bộ Công An.
C. Bộ Quốc Phòng.

(Đáp án đúng: B)

Câu 54: Ransomware là gì?

A. Là tên một phần mềm diệt virus phổ biến.
B. Là một loại phần mềm mã hóa dữ liệu để tống tiền.
C. Là tên tác giả của một loại mã độc tống tiền phổ biến hiện nay.

(Đáp án đúng: B)

Câu 55: Thiết bị nào trong số các thiết bị sau có thể nhiễm virus máy tính?

A. Điện thoại cố định.
B. Điện thoại di động.
C. Tivi CRT.

(Đáp án đúng: B)

Câu 56: Trong số các thiết bị sau, thiết bị nào không có khả năng bị lây nhiễm virus máy tính?

A. Điện thoại di động.
B. USB.
C. UPS.

(Đáp án đúng: C)

Câu 57: WannaCry là gì?

A. Là tên một phần mềm diệt virus phổ biến.
B. Là tên tác giả của một loại mã độc tống tiền phổ biến hiện nay.
C. Là một loại mã độc mã hóa dữ liệu để tống tiền.

(Đáp án đúng: C)

Câu 58: Trong các loại phần mềm sau, đâu là phần mềm diệt virus?

A. Kapersky.
B. K-Lite Codec.
C. K-Mobile.

(Đáp án đúng: A)

Câu 59: Phishing là gì?

A. Là hệ thống mua sắm trực tuyến.
B. Là việc xây dựng những hệ thống lừa đảo nhằm đánh cắp các thông tin nhạy cảm, như tên đăng nhập, mật khẩu hay thông tin về các loại thẻ tín dụng của người dùng.
C. Là một phần mềm duyệt web.

(Đáp án đúng: B)

Câu 60: Spyware là phần mềm gì?

A. Là phần mềm chuyên thu thập các thông tin mà không có sự nhận biết và cho phép của chủ máy.
B. Là phần mềm nghe nhạc.
C. Là hệ điều hành máy tính.

(Đáp án đúng: A)

Câu 61: Thấy B đăng tải trên trang facebook của B một hình ảnh có nội dung phản cảm. Cho rằng hình ảnh sẽ thu hút được nhiều người xem. A thực hiện chia sẻ trên trang facebook của mình. A có được làm như vậy không?

A. Được. Vì nội dung đó là do B đăng tải nên A không phải chịu trách nhiệm.
B. Được. Miễn là mình không bình luận gì thì không phải chịu trách nhiệm.
C. Không được vì vi phạm chính sách, pháp luật Nhà nước về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet và Thông tin trên mạng.

Đáp án đúng: C Căn cứ: Điều 4 Nghị định 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng. Chính sách phát triển Internet và thông tin trên mạng của nhà nước ta là: - Ngăn chặn những hành vi lợi dụng Internet gây ảnh hưởng đến an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, vi phạm đạo đức, thuần phong mỹ tục và vi phạm quy định của pháp luật. Áp dụng các biện pháp bảo vệ trẻ em, thanh thiếu niên khỏi tác động tiêu cực của Internet.- Bảo đảm chỉ những thông tin hợp pháp theo pháp luật Việt Nam mới được truyền, kể cả truyền qua biên giới, đến người sử dụng Internet tại Việt Nam.

Câu 62: Người sử dụng mạng xã hội có được thiết lập đường dẫn đến một bài viết có nội dung xuyên tạc sự thật lịch sử không?

A. Được. Vì đó chỉ dẫn đường không phải đăng trực tiếp bài viết.
B. Được. Vì bài viết đó là của người khác.
C. Không được vì đó là hành vi bị cấm trên mạng xã hội.

Đáp án đúng: C, Căn cứ: Điều 4, điều 5 Nghị định 72/2013/NĐ-CPChính sách phát triển Internet và thông tin trên mạng của nhà nước ta là:

  • Ngăn chặn những hành vi lợi dụng Internet gây ảnh hưởng đến an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, vi phạm đạo đức, thuần phong mỹ tục và vi phạm quy định của pháp luật. Áp dụng các biện pháp bảo vệ trẻ em, thanh thiếu niên khỏi tác động tiêu cực của Internet.
  • Bảo đảm chỉ những thông tin hợp pháp theo pháp luật Việt Nam mới được truyền, kể cả truyền qua biên giới, đến người sử dụng Internet tại Việt Nam.
  • Cấm hành vi lợi dụng việc cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng nhằm mục đích: Đưa thông tin xuyên tạc, vu khống, xúc phạm uy tín của tổ chức, danh dự và nhân phẩm của cá nhân;

Câu 63: A vô tình phát hiện B có 1 đoạn phim tự quay có nội dung phản cảm. A đã thực hiện sử dụng tài khoản của B đăng tải đoạn phim lên tài khoản của B trên mạng xã hội sau khi xóa mờ làm cho người xem không nhìn rõ mặt nhân vật. Hành vi của A có đúng không?

A. Đúng vì đăng tải hình ảnh của B lên trang thông tin của B thì không vi phạm.
B. Không được vì vi phạm pháp luật về cung cấp, sử dụng thông tin trên mạng.
C. Được vì hình ảnh nhân vật đã xóa mờ ảnh thì không ảnh hưởng đến ai.

Đáp án đúng: B, Căn cứ: Điều 4, Điều 5 Nghị định 72/2013/NĐ-CP Chính sách phát triển Internet và thông tin trên mạng của nhà nước ta là:

  • Ngăn chặn những hành vi lợi dụng Internet gây ảnh hưởng đến an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, vi phạm đạo đức, thuần phong mỹ tục và vi phạm quy định của pháp luật. Áp dụng các biện pháp bảo vệ trẻ em, thanh thiếu niên khỏi tác động tiêu cực của Internet.
  • Bảo đảm chỉ những thông tin hợp pháp theo pháp luật Việt Nam mới được truyền, kể cả truyền qua biên giới, đến người sử dụng Internet tại Việt Nam.
  • Cấm hành vi lợi dụng việc cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng nhằm mục đích: Tuyên truyền, kích động bạo lực, dâm ô, đồi trụy, tội ác, tệ nạn xã hội, mê tín dị đoan, phá hoại thuần phong, mỹ tục của dân tộc;

Câu 64: Khi phát hiện trên mạng internet có đăng tải nội dung hướng dẫn sử dụng ma túy, hành vi nào sau đây của A là đúng?

A. Đăng tải, chia sẻ thông tin trên tài khoản cá nhân, không kèm theo lời bình luận nào.
B. Đăng tải, chia sẻ thông tin nhưng nhấn mạnh cảnh báo mọi người không nên làm theo.
C. Không bình luận, chia sẻ thông tin để tránh việc lan truyền, phát tán thông tin có nội dung không lành mạnh.

Đáp án đúng: C, Căn cứ: Điều 4 Nghị định 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.Chính sách phát triển Internet và thông tin trên mạng của nhà nước ta là:

  • Ngăn chặn những hành vi lợi dụng Internet gây ảnh hưởng đến an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, vi phạm đạo đức, thuần phong mỹ tục và vi phạm quy định của pháp luật. Áp dụng các biện pháp bảo vệ trẻ em, thanh thiếu niên khỏi tác động tiêu cực của Internet.
  • Bảo đảm chỉ những thông tin hợp pháp theo pháp luật Việt Nam mới được truyền, kể cả truyền qua biên giới, đến người sử dụng Internet tại Việt Nam.

Câu 65: A thực hiện đăng tải một đoạn video B đang nói tục, chửi bậy để cho B xấu hổ lần sau không thực hiện những hành vi tương tự. Hành động của A có đúng không?

A. Không đúng, vì đã thực hiện phát tán hình ảnh có nội dung không phù hợp với thuần phong mỹ tục.
B. Đúng vì để cảnh báo mọi người không thực hiện những hành vi xấu như B.
C. Đúng vì A có quyền đăng tải lên trang thông tin điện tử cá nhân của mình những thông tin mình muốn đăng tải, chia sẻ.

Đáp án đúng: A, Căn cứ: Điều 4 Nghị định 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.Chính sách phát triển Internet và thông tin trên mạng của nhà nước ta là:

  • Ngăn chặn những hành vi lợi dụng Internet gây ảnh hưởng đến an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, vi phạm đạo đức, thuần phong mỹ tục và vi phạm quy định của pháp luật. Áp dụng các biện pháp bảo vệ trẻ em, thanh thiếu niên khỏi tác động tiêu cực của Internet.
  • Bảo đảm chỉ những thông tin hợp pháp theo pháp luật Việt Nam mới được truyền, kể cả truyền qua biên giới, đến người sử dụng Internet tại Việt Nam.

Câu 66: Thấy A đăng tải trên tài khoản mạng xã hội một số hình ảnh có nội dung phản cảm, không phù hợp với thuần phong mỹ tục của người Việt Nam, hành động nào sau đây của B là đúng?

A. Sao chép các hình ảnh của A trên trang cá nhân của mình và ghi rõ nguồn trang facebook đã sao chép.
B. Không sao chép, chia sẻ lên trang thông tin điện tử của mình.
C. Không sao chép hình ảnh, chỉ dẫn đường dẫn đến trang thông tin của A để bình luận tỏ quan điểm không đồng tình với các hình ảnh A đã đăng tải.

Đáp án đúng: B, Căn cứ: Điều 4 Nghị định 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng. Chính sách phát triển Internet và thông tin trên mạng của nhà nước ta là:

  • Ngăn chặn những hành vi lợi dụng Internet gây ảnh hưởng đến an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, vi phạm đạo đức, thuần phong mỹ tục và vi phạm quy định của pháp luật. Áp dụng các biện pháp bảo vệ trẻ em, thanh thiếu niên khỏi tác động tiêu cực của Internet.
  • Bảo đảm chỉ những thông tin hợp pháp theo pháp luật Việt Nam mới được truyền, kể cả truyền qua biên giới, đến người sử dụng Internet tại Việt Nam.

Câu 67: Để cảnh báo bạn bè không nên truy cập đến trang thông tin đã bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định là vi phạm pháp luật, hành vi nào sau đây là phù hợp?

A. Đăng tải các bài viết của trang thông tin điện tử và kèm theo cảnh báo không nên đọc những bài viết như thế này.
B. Dẫn đường dẫn đến trang thông tin điện tử vi phạm để bạn bè tự tìm hiểu.
C. Không đăng tải, chia sẻ thông tin đã được đăng tải trên trang thông tin điện tử vi phạm pháp luật.

Đáp án đúng: C, Căn cứ: Điều 4 Nghị định 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.Chính sách phát triển Internet và thông tin trên mạng của nhà nước ta là:

  • Ngăn chặn những hành vi lợi dụng Internet gây ảnh hưởng đến an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, vi phạm đạo đức, thuần phong mỹ tục và vi phạm quy định của pháp luật. Áp dụng các biện pháp bảo vệ trẻ em, thanh thiếu niên khỏi tác động tiêu cực của Internet.
  • Bảo đảm chỉ những thông tin hợp pháp theo pháp luật Việt Nam mới được truyền, kể cả truyền qua biên giới, đến người sử dụng Internet tại Việt Nam.

Câu 68: A đăng tải trên tài khoản mạng xã hội của mình đường dẫn đến một bài viết được đăng tải trên một trang thông tin điện tử. Sau đó, do có những nội dung không trung thực bài viết đã bị gỡ bỏ nên đường dẫn của A không thực hiện được. Hành vi nào của A sau đây là đúng?

A. Gỡ bỏ đường dẫn trực tiếp đã đăng trên trang thông tin điện tử cá nhân của mình.
B. Đăng tải trực tiếp nội dung đã bị gỡ bỏ lên trang thông tin điện tử của mình để mọi người đọc.
C. Đăng tải trực tiếp nội dung và cảnh báo mọi người thông tin này đã bị gỡ bỏ.

Đáp án đúng: A, Căn cứ: Điều 4 Nghị định 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.Chính sách phát triển Internet và thông tin trên mạng của nhà nước ta là:

  • Ngăn chặn những hành vi lợi dụng Internet gây ảnh hưởng đến an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, vi phạm đạo đức, thuần phong mỹ tục và vi phạm quy định của pháp luật. Áp dụng các biện pháp bảo vệ trẻ em, thanh thiếu niên khỏi tác động tiêu cực của Internet.
  • Bảo đảm chỉ những thông tin hợp pháp theo pháp luật Việt Nam mới được truyền, kể cả truyền qua biên giới, đến người sử dụng Internet tại Việt Nam.

Câu 69: Khi phát hiện trên một trang thông tin điện tử có đăng tải các nội dung vi phạm pháp luật. Hành động nào sau đây là đúng?

A. Báo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để kịp thời ngăn chặn, xử lý.
B. Đăng lên mạng xã hội để cộng đồng phản đối đối với trang thông tin điện tử nêu trên.
C. Chia sẻ thông tin lên mạng xã hội để cộng đồng bình luận.

Đáp án đúng: A, Căn cứ: Điều 4, Điều 5 Nghị định 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.Chính sách phát triển Internet và thông tin trên mạng của nhà nước ta là:

  • Ngăn chặn những hành vi lợi dụng Internet gây ảnh hưởng đến an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, vi phạm đạo đức, thuần phong mỹ tục và vi phạm quy định của pháp luật. Áp dụng các biện pháp bảo vệ trẻ em, thanh thiếu niên khỏi tác động tiêu cực của Internet.
  • Bảo đảm chỉ những thông tin hợp pháp theo pháp luật Việt Nam mới được truyền, kể cả truyền qua biên giới, đến người sử dụng Internet tại Việt Nam.

Câu 70: Nhận định nào sau đây đối với các thông tin được đăng tải trên trang thông tin điện tử cá nhân thiết lập thông qua việc sử dụng dịch vụ mạng xã hội là đúng?

A. Các thông tin được chia sẻ là thông tin chính xác.
B. Các thông tin được chia sẻ là các thông tin mang tính quan điểm cá nhân.
C. Các thông tin được chia sẻ là thông tin chính thức của Nhà nước.

Đáp án đúng: B, Căn cứ: Khoản 4 Điều 20 Nghị định 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng. Định nghĩa về trang TTĐT cá nhân: Trang thông tin điện tử cá nhân là trang thông tin điện tử do cá nhân thiết lập hoặc thiết lập thông qua việc sử dụng dịch vụ mạng xã hội để cung cấp, trao đổi thông tin của chính cá nhân đó, không đại diện cho tổ chức hoặc cá nhân khác và không cung cấp thông tin tổng hợp.

Câu 71: Khi chia sẻ thông tin trên mạng xã hội có được dùng ngôn từ tục tĩu, phản cảm không?

A. Được vì cá nhân có quyền đối với trang thông tin điện tử của mình.
B. Không được vì trái với thuần phong mỹ tục của người Việt Nam.
C. Được vì có nhiều người sử dụng mạng xã hội đều làm như vậy.

Đáp án đúng: B. Căn cứ: Điều 4, điều 5 Nghị định 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng. Chính sách phát triển Internet và thông tin trên mạng của nhà nước ta là:

  • Ngăn chặn những hành vi lợi dụng Internet gây ảnh hưởng đến an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, vi phạm đạo đức, thuần phong mỹ tục và vi phạm quy định của pháp luật. Áp dụng các biện pháp bảo vệ trẻ em, thanh thiếu niên khỏi tác động tiêu cực của Internet.
  • Bảo đảm chỉ những thông tin hợp pháp theo pháp luật Việt Nam mới được truyền, kể cả truyền qua biên giới, đến người sử dụng Internet tại Việt Nam.
  • Cấm hành vi lợi dụng việc cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng nhằm mục đích: Tuyên truyền, kích động bạo lực, dâm ô, đồi trụy, tội ác, tệ nạn xã hội, mê tín dị đoan, phá hoại thuần phong, mỹ tục của dân tộc;

Câu 72: A đăng tải trên tài khoản mạng xã hội facebook của mình thông tin “đủ 1 triệu like thì sẽ tự thiêu”. Hành động nào của của B là đúng?

A. Không thể hiện (nhấn biểu tượng) “like” và tìm cách báo với gia đình, người thân của A nếu có thể.
B. Thể hiện (nhấn biểu tượng) “like” nội dung A đăng tải vì chắc chắn không bao giờ đủ 1 triệu like.
C. Không thể hiện (nhấn biểu tượng) “like” nhưng thực hiện chia sẻ để mọi người được biết.

Đáp án đúng: A. Căn cứ: Điều 4, Nghị định 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.Chính sách phát triển Internet và thông tin trên mạng của nhà nước ta là:

  • Ngăn chặn những hành vi lợi dụng Internet gây ảnh hưởng đến an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, vi phạm đạo đức, thuần phong mỹ tục và vi phạm quy định của pháp luật. Áp dụng các biện pháp bảo vệ trẻ em, thanh thiếu niên khỏi tác động tiêu cực của Internet.
  • Bảo đảm chỉ những thông tin hợp pháp theo pháp luật Việt Nam mới được truyền, kể cả truyền qua biên giới, đến người sử dụng Internet tại Việt Nam.

Câu 73: Khi đăng tải thông tin trên mạng xã hội, người đăng tải có cần bảo đảm thông tin chính xác, hữu ích không?

A. Không cần bảo đảm vì đó là quan điểm cá nhân.
B. Cần bảo đảm để phù hợp chính sách phát triển, quản lý Internet và thông tin trên mạng theo pháp luật Việt Nam.
C. Không cần bảo đảm vì đã có cộng đồng mạng thẩm định.

Đáp án đúng: B. Căn cứ: Điều 4, Nghị định 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.Chính sách phát triển Internet và thông tin trên mạng của nhà nước ta là:

  • Ngăn chặn những hành vi lợi dụng Internet gây ảnh hưởng đến an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, vi phạm đạo đức, thuần phong mỹ tục và vi phạm quy định của pháp luật. Áp dụng các biện pháp bảo vệ trẻ em, thanh thiếu niên khỏi tác động tiêu cực của Internet.
  • Bảo đảm chỉ những thông tin hợp pháp theo pháp luật Việt Nam mới được truyền, kể cả truyền qua biên giới, đến người sử dụng Internet tại Việt Nam.

Câu 74: Khi thấy trên mạng xã hội có thông tin đã được nhiều người chi sẻ, người sử dụng mạng xã hội thực hiện điều gì sau đây là đúng?

A. Chia sẻ ngay vì thông tin trên tài khoản mạng xã hội của mình.
B. Gửi ngay thông tin đến trang thông tin cá nhân của các cá nhân có nhiều bạn bè để thông tin được lan truyền nhanh hơn.
C. Chỉ chia sẻ khi đảm bảo thông tin là cần thiết và không vi phạm pháp luật.

Đáp án đúng: C. Căn cứ: Điều 4, Nghị định 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.Chính sách phát triển Internet và thông tin trên mạng của nhà nước ta là:

  • Ngăn chặn những hành vi lợi dụng Internet gây ảnh hưởng đến an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, vi phạm đạo đức, thuần phong mỹ tục và vi phạm quy định của pháp luật. Áp dụng các biện pháp bảo vệ trẻ em, thanh thiếu niên khỏi tác động tiêu cực của Internet.
  • Bảo đảm chỉ những thông tin hợp pháp theo pháp luật Việt Nam mới được truyền, kể cả truyền qua biên giới, đến người sử dụng Internet tại Việt Nam.

Câu 75: Các thông tin được hàng triệu người chia sẻ trên mạng xã hội chắc chắn có nội dung thông tin chính xác?

A. Đúng. Vì đã được cộng đồng mạng thẩm định và nhiều người cùng tham gia chia sẻ.
B. Sai. Vì những thông tin được chia sẻ nhưng là thông tin của các cá nhân đăng tải nên có thể có nội dung thông tin không chính xác.
C. Sai. Vì thông tin trên mạng xã hội là hoàn toàn không có căn cứ.

Đáp án đúng: B Căn cứ: Khoản 4 Điều 20 Nghị định 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng. Định nghĩa về trang TTĐT cá nhân: Trang thông tin điện tử cá nhân là trang thông tin điện tử do cá nhân thiết lập hoặc thiết lập thông qua việc sử dụng dịch vụ mạng xã hội để cung cấp, trao đổi thông tin của chính cá nhân đó, không đại diện cho tổ chức hoặc cá nhân khác và không cung cấp thông tin tổng hợp. Do vậy, các thông tin trên đều bắt nguồn từ các quan điểm cá nhân, có thể mang nội dung chính xác hoặc chưa chính xác.

Câu 76: A và B cùng là thành viên của một diễn đàn. A phát hiện B đăng tải nhiều thông tin có nội dung nhằm nói xấu, bôi nhọA. Hành động nào của A sau đây là đúng?

A. Đăng nội dung nói xấu, bôi nhọ B để trả đũa.
B. Báo cáo lên ban quản trị diễn đàn để ngăn chặn nội dung xấu.
C. Sử dụng mật khẩu của B đăng nhập để khóa tài khoản của B.

Đáp án đúng: B Căn cứ: Điều 4, Điều 5, Nghị định 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng. Chính sách phát triển Internet và thông tin trên mạng của nhà nước ta là:

  • Ngăn chặn những hành vi lợi dụng Internet gây ảnh hưởng đến an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, vi phạm đạo đức, thuần phong mỹ tục và vi phạm quy định của pháp luật. Áp dụng các biện pháp bảo vệ trẻ em, thanh thiếu niên khỏi tác động tiêu cực của Internet.
  • Bảo đảm chỉ những thông tin hợp pháp theo pháp luật Việt Nam mới được truyền, kể cả truyền qua biên giới, đến người sử dụng Internet tại Việt Nam.
  • Cấm các hành vi lợi dụng việc cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng nhằm mục đích: Đưa thông tin xuyên tạc, vu khống, xúc phạm uy tín của tổ chức, danh dự và nhân phẩm của cá nhân; Giả mạo tổ chức, cá nhân và phát tán thông tin giả mạo, thông tin sai sự thật xâm hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.

Câu 77: A thành lập một nhóm (group) trên mạng xã hội để bán hàng. Trong đó A yêu cầu các thành viên trong nhóm phải chia sẻ tất cả bài viết của nhau để thông tin lan truyền được nhanh, rộng rãi hơn. Các thành viên tham gia nhóm có bắt buộc thực hiện yêu cầu của A không?

A. Không. Vì các chủ thể chỉ phải tuân theo các quy định pháp luật, quy chế của mạng xã hội mình tham gia (nếu quy chế đó không trái với pháp luật Việt Nam)
B. Có. Vì các thành viên trong nhóm phải có nghĩa vụ lan truyền thông tin trong nhóm trên môi trường mạng.
C. Có. Vì A là thành là người thiết lập nhóm thì có quyền yêu cầu các thành viên nhóm phải thực hiện theo yêu cầu của mình.

Đáp án đúng: A Căn cứ: Khoản 4 điều 20 và Điều 26 Nghị định 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng. Định nghĩa trang TTĐT cá nhân: Trang thông tin điện tử cá nhân là trang thông tin điện tử do cá nhân thiết lập hoặc thiết lập thông qua việc sử dụng dịch vụ mạng xã hội để cung cấp, trao đổi thông tin của chính cá nhân đó, không đại diện cho tổ chức hoặc cá nhân khác và không cung cấp thông tin tổng hợp. Cá nhân phải chịu trách nhiệm về nội dung thông tin do mình lưu trữ, cung cấp, truyền đưa trên mạng xã hội, phát tán thông tin qua đường liên kết trực tiếp do mình thiết lập.

Câu 78: Trang thông tin điện tử X là một trang thông tin điện tử giả mạo cơ quan báo chí. A biết điều đó nhưng A vẫn thiết lập các đường dẫn (đặt đường link) trên trang facebook của mình tới các bài viết trên trang thông tin điện tử X để mọi người tham khảo. Hành động của A có đúng không?

A. Không đúng vì chia sẻ thông tin từ trang thông tin điện tử giả mạo là góp phần phát tán địa chỉ của trang thông tin điện tử vi phạm pháp luật.
B. Đúng vì A chỉ chia sẻ những thông tin mà mình cho là đúng.
C. Đúng vì các thông tin chia sẻ đã được lan truyền trên môi trường mạng thì A có quyền chia sẻ.

Đáp án đúng: A Căn cứ: Điều 4, Điều 5, Nghị định 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng. Chính sách phát triển Internet và thông tin trên mạng của nhà nước ta là:

  • Ngăn chặn những hành vi lợi dụng Internet gây ảnh hưởng đến an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, vi phạm đạo đức, thuần phong mỹ tục và vi phạm quy định của pháp luật. Áp dụng các biện pháp bảo vệ trẻ em, thanh thiếu niên khỏi tác động tiêu cực của Internet.
  • Bảo đảm chỉ những thông tin hợp pháp theo pháp luật Việt Nam mới được truyền, kể cả truyền qua biên giới, đến người sử dụng Internet tại Việt Nam.
  • Cấm các hành vi lợi dụng việc cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng nhằm mục đích: Giả mạo tổ chức, cá nhân và phát tán thông tin giả mạo, thông tin sai sự thật xâm hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.

Câu 79: A chia sẻ một số thông tin trên mạng xã hội. Do B có bình luận trái chiều với quan điểm của A, A đã có bình luận trả lời dùng những lời lẽ tục tĩu để lăng mạ B. Hành động của A có đúng không?

A. Đúng vì trên trang thông tin cá nhân của A thì A có quyền đăng ý kiến của mình.
B. Đúng vì do lỗi của B và đây là việc của A và B không ảnh hưởng đến ai.
C. Không đúng vì không phù hợp với thuần phong mỹ tục, đạo đức xã hội của người Việt Nam.

Đáp án đúng: C Căn cứ: Điều 4, Nghị định 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng. Chính sách phát triển Internet và thông tin trên mạng của nhà nước ta là:

  • Ngăn chặn những hành vi lợi dụng Internet gây ảnh hưởng đến an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, vi phạm đạo đức, thuần phong mỹ tục và vi phạm quy định của pháp luật. Áp dụng các biện pháp bảo vệ trẻ em, thanh thiếu niên khỏi tác động tiêu cực của Internet.
  • Bảo đảm chỉ những thông tin hợp pháp theo pháp luật Việt Nam mới được truyền, kể cả truyền qua biên giới, đến người sử dụng Internet tại Việt Nam.

Câu 80: A đã cùng với B đóng một đoạn video diễn tả hành động một người bịt mặt đặt bom ở những địa điểm công cộng tại Việt Nam và đăng tải lên trang facebook của A với dòng cảnh báo: “mọi người tránh xa những địa điểm công cộng trong dịp này”. Hành động của A có vi phạm pháp luật không?

A. Không vì video A đăng tải là do A và B tự thực hiện.
B. Có vì đã vi phạm chính sách phát triển, quản lý Internet và thông tin trên mạng.
C. Không vì A chỉ đăng trên trang thông tin điện tử cá nhân của mình.a.

Đáp án đúng: B Căn cứ: Điều 4, Điều 5, Nghị định 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng. Chính sách phát triển Internet và thông tin trên mạng của nhà nước ta là:

  • Ngăn chặn những hành vi lợi dụng Internet gây ảnh hưởng đến an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, vi phạm đạo đức, thuần phong mỹ tục và vi phạm quy định của pháp luật. Áp dụng các biện pháp bảo vệ trẻ em, thanh thiếu niên khỏi tác động tiêu cực của Internet.
  • Bảo đảm chỉ những thông tin hợp pháp theo pháp luật Việt Nam mới được truyền, kể cả truyền qua biên giới, đến người sử dụng Internet tại Việt Nam.
  • Cấm các hành vi lợi dụng việc cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng nhằm mục đích: Tuyên truyền, kích động bạo lực, dâm ô, đồi trụy, tội ác, tệ nạn xã hội, mê tín dị đoan, phá hoại thuần phong, mỹ tục của dân tộc; Đưa thông tin xuyên tạc, vu khống, xúc phạm uy tín của tổ chức, danh dự và nhân phẩm của cá nhân;

Câu 81: Cá nhân có hành vi giả mạo trang thông tin điện tử của tổ chức, cá nhân khác bị xử phạt tối đa bao nhiêu tiền?

A. 5.000.000đ (Năm triệu đồng)
B. 10.000.000đ (Mười triệu đồng).
C. 15.000.000đ (Mười lăm triệu đồng)

(Đáp án đúng: C; Quy định tại Khoản 1 điều 2; Điểm đ, khoản 3, Điều 64 Nghị định 174/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 về Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện; )

Câu hỏi 82: Cá nhân có hành vi lợi dụng trò chơi điện tử để thực hiện hành vi vi phạm pháp luật, gây mất trật tự an toàn xã hội và an ninh quốc gia bị xử phạt tối đa bao nhiêu tiền?

A. 1.500.000đ (Một triệu năm trăm nghìn đồng)
B. 2.500.000đ (Hai triệu năm trăm nghìn đồng)
C. 3.500.000đ (Ba triệu năm trăm nghìn đồng)

(Đáp án đúng: B; Quy định tại Khoản 1 điều 2; Khoản 2, Điều 70 Nghị định 174/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 về Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện).

Câu hỏi 83: Cá nhân không chấp hành quy định về quản lý giờ chơi tại điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng bị phạt tối đa bao nhiêu tiền?

A. 250.000đ (Hai trăm năm mươi nghìn đồng)
B. 350.000đ (Ba trăm năm mươi nghìn đồng)
C. 450.000đ (Bốn trăm năm mươi nghìn đồng)

(Đáp án đúng: A, Quy định tại Khoản 1 điều 2 ; điểm b, khoản 1, Điều 70 Nghị định 174/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 về Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện)

Câu hỏi 84: Cá nhân đăng ký thông tin không đúng khi chơi các trò chơi điện tử G1 bị phạt tối đa bao nhiêu tiền? (Trò chơi G1: là trò chơi có nhiều người chơi tương tác với nhau đòng thời thông qua hệ thông máy chủ trò chơi của doanh nghiệp).

A. 150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn đồng)
B. 250.000đ (Hai trăm năm mươi nghìn đồng)
C. 350.000đ (Ba trăm năm mươi nghìn đồng).

(Đáp án đúng: B, Quy định tại Khoản 1 điều 2; Điểm a, Khoản 1 Điều 70 Nghị định 174/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 về Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện).

Câu hỏi 85: Cá nhân thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp nhưng không có giấy phép bị xử phạt tối đa bao nhiêu tiền?

A. 5.000.000đ( Năm triệu đồng)
B. 10.000.000(Mười triệu đồng).
C. 15.000.000( Mười lăm triệu đồng)

(Đáp án đúng: B, Quy định tại Khoản 1 điều 2; Khoản 2, Điều 63 Nghị định 174/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 về Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện)

Câu hỏi 86: Cá nhân cung cấp lên trang thông tin điện tử, trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội những nội dung thông tin sai sự thật, vu khống, xuyên tạc, xúc phạm uy tín của cơ quan, tổ chức và danh dự, nhân phẩm của cá nhân bị xử phạt tối đa bao nhiêu tiền?

A. 10.000.000đ (Mười triệu đồng).
B. 15.000.000đ (Mười lăm triệu đồng).
C. 20.000.000đ (Hai mươi triệu đồng).

(Đáp án đúng: B, Quy định tại Khoản 1 điều 2; Điểm a, Khoản 3 Điều 64 Nghị định 174/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 về Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện)

Câu hỏi 87: Cá nhân cung cấp lên trang thông tin điện tử, trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội bí mật đời tư hoặc bí mật khác khi chưa được sự đồng ý của cá nhân, tổ chức có liên quan trừ trường hợp pháp luật quy định bị xử phạt tối đa bao nhiêu tiền?

A. 5.000.000đ (Năm triệu đồng)
B. 10.000.000đ (Mười triệu đồng)
C. 15.000.000đ (Mười lăm triệu đồng)

(Đáp án đúng: B, Quy định tại Khoản 1 điều 2; Điểm b, Khoản 2, Điều 64 Nghị định 174/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 về Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện).

Câu hỏi 88: Cá nhân cung cấp lên trang thông tin điện tử, trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội nội dung thông tin mê tín dị đoan, không phù hợp với thuần phong mỹ tục Việt Nam bị xử phạt tối đa bao nhiêu tiền?

A. 10.000.000đ (Mười triệu đồng)
B. 15.000.000đ (Mười lăm triệu đồng)
C. 20.000.000đ (Hai mươi triệu đồng)

(Đáp án đúng: A, Quy định tại Khoản 1 điều 2; Điểm đ, Khoản 2, Điều 64 Nghị định 174/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 về Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện)

Câu hỏi 89: Cá nhân cung cấp lên trang thông tin điện tử, trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội những thông tin miêu tả tỉ mỉ hành động dâm ô, chém giết, tai nạn rùng rợn trong các tin, bài, phim, ảnh bị xử phạt tối đa bao nhiêu tiền?

A. 5.000.000đ (Năm triệu đồng)
B. 10.000.000đ (Mười triệu đồng)
C. 15.000.000đ (Mười lăm triệu đồng)

(Đáp án đúng: B, Quy định tại Khoản 1 điều 2; Điểm d, Khoản 2, Điều 64 Nghị định 174/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 về Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện).

Câu hỏi 90: Cá nhân đăng, phát lên trang thông tin điện tử, trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội bản đồ Việt Nam không thể hiện đầy đủ hoặc thể hiện sai chủ quyền quốc gia bị xử phạt tối đa bao nhiều tiền?

A. 15.000.000đ (Mười lăm triệu đồng)
B. 20.000.000đ (Hai mươi triệu đồng)
C. 25.000.000đ (Hai lăm triệu đồng).

(Đáp án đúng: A, Quy định tại Khoản 1 điều 2; Điểm c, Khoản 3, Điều 64 Nghị định 174/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 về Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện).

Câu hỏi 91: Cá nhân có hành vi tuyên truyền chống Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc trên trang thông tin điện tử, trang thông tin điện tử tổng hợp mạng xã hội mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự bị xử phạt tối đa bao nhiều tiền?

A. 20.000.000đ (Hai mươi triệu đồng)
B. 25.000.000đ (Hai lăm triệu đồng)
C. 30.000.000đ (Ba mươi triệu đồng)

(Đáp án đúng: B, Quy định tại Khoản 1 điều 2; Điểm a, Khoản 4 Điều 64 Nghị định 174/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 về Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện)

Câu hỏi 92: Cá nhân có hành vi xuyên tạc sự thật lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng: xúc phạm dân tộc, danh nhân, anh hùng dân tộc trên trang thông tin điện tử, trang thông tin điện tử tổng hợp, mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự bị xử phạt tối đa bao nhiều tiền?

A. 15.000.000đ (Mười lăm triệu đồng)
B. 20.000.000đ (Hai mươi triệu đồng)
C. 25.000.0000đ (Hai lăm triệu đồng)

(Đáp án đúng: C, Quy định tại Khoản 1 điều 2; Điểm b, Khoản 4 Điều 64 Nghị định 174/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 về Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện).

Câu hỏi 93: Cá nhân có hành vi kích động chiến tranh xâm lược, gây hận thù giữa các dân tộc và nhân dân các nước, kích động bạo lực, truyền bá tư tưởng phản động trên trang thông tin điện tử, trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự bị xử phạt tối đa bao nhiêu tiền?

A. 25.000.000đ (Hai mươi lăm triệu đồng)
B. 30.000.000đ (Ba mươi triệu đồng)
C. 35.000.000đ (Ba mươi lăm triệu đồng)

(Đáp án đúng: A, Quy định tại Khoản 1 điều 2; Điểm b, Khoản 4 Điều 64 Nghị định 174/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 về Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện).

Câu hỏi 94: Cá nhân có hành vi cung cấp đường dẫn (link) đến trang thông tin điện tử có nội dung vi phạm quy định pháp luật bị xử phạt tối đa bao nhiêu tiền?

A. 3.000.000đ (Ba triệu đồng)
B. 5.000.000đ (năm triệu đồng)
C. 8.000.000đ (Tám triệu đồng).

(Đáp án đúng: B, Quy định tại Khoản 1 điều 2; Điểm b, Khoản1 Điều 64 Nghị định 174/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 về Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện).

Câu hỏi 95: Cá nhân có hành vi đăng phát lên trang thông tin điện tử, trang thông tin điện tử tổng hợp các tác phẩm đã có quyết định cấm lưu hành hoặc tịch thu bị xử phạt tối đa bao nhiêu tiền?

A. 15.000.000đ (Mười lăm triệu đồng)
B. 20.000.000đ (Hai mươi triệu đồng)
C. 25.000.000đ (Hai mươi lăm triệu đồng)

(Đáp án đúng: A, Quy định tại Khoản 1 điều 2; Điểm d, Khoản 3, Điều 64 Nghị định 174/2013NĐ-CP ngày 13/11/2013 về Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện).

Câu hỏi 96: Cá nhân cung cấp lên trang thông tin điện tử, trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội nội dung thông tin không phù hợp lợi ích đất nước bị xử phạt tối đa bao nhiêu tiền?

A. 5.000.000đ (Năm triệu đồng)
B. 10.000.000đ (Mười triệu đồng)
C. 15.000.000đ (Mười lăm triệu đồng)

(Đáp án đúng: C, Quy định tại Khoản 1 điều 2; Điểm b, Khoản 3, Điều 64 Nghị định 174/2013NĐ-CP ngày 13/11/2013 về Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện).

Câu hỏi 97: Tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ mạng xã hội không thông báo cho người sử dụng về quyền, trách nhiệm và rủi ro khi lưu trữ trao đổi, chia sẻ thông tin trên mạng bị xử phạt tối đa bao nhiêu tiền?

A. 20.000.000đ (Hai mươi triệu đồng)
B. 25.000.000đ ( Hai mươi lăm triệu đồng)
C. 30.000.000đ (Ba mươi triệu đồng)

(Đáp án đúng: A, Quy định Điểm d, Khoản 2 Điều 65, Nghị định 174/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 về Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện).

Câu hỏi 98: Tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ mạng xã hội không có biện pháp bảo vệ thông tin riêng hoặc thông tin cá nhân của người sử dụng bị xử phạt tối đa bao nhiêu tiền?

A. 10.000.000đ (Mười triệu đồng)
B. 20.000.000đ (Hai mươi triệu đồng)
C. 30.000.000đ (Ba mươi triệu đồng)

(Đáp án đúng: B, Quy định tại Điểm c, Khoản 2 Điều 65 Nghị định 174/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 về Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện).

Câu hỏi 99: Cá nhân có hành vi giả mạo tên hoặc giả mạo địa chỉ điện tử của tổ chức, cá nhân khác khi gửi thư điện tử, tin nhắn bị phạt tối đa bao nhiêu tiền?

A. 25.000.000đ (Hai mươi lăm triệu đồng)
B. 30.000.000đ (Ba mươi triệu đồng)
C. 35.000.000đ (Ba mươi lăm triệu đồng)

(Đáp án đúng: C, Quy định tại Khoản 1 điều 2; Điểm b, Khoản 5, Điều 66 Nghị định 174/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 về Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện).

Câu hỏi 100: Cá nhân sử dụng hình ảnh bản đồ Việt Nam nhưng không thể hiện hoặc thể hiện không đúng chủ quyền quốc gia trên trang thông tin điện tử, trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội bị xử phạt tối đa bao nhiêu tiền?

A. 10.000.000đ( Mười triệu đồng)
B. 15.000.000đ( Mười lăm triệu đồng).
C. 20.000.000đ( Hai mươi triệu đồng).

(Đáp án đúng: A; Quy định tại Khoản 1 điều 2; Điểm c, Khoản 2, Điều 64, Nghị định 174/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 về Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện).

27 Tháng mười, 2017