Làm sao để biết đang ở vùng nguy cơ cao hay bình thường mới?
TimDapAnmời các bạn cùng tìm hiểu bài viết Làm sao để biết đang ở vùng nguy cơ cao hay bình thường mới? để biết cách nhận biết, tra cứu khu vực có nguy cơ về dịch bệnh trên khắp cả nước.
Chính phủ vừa ban hành Nghị quyết số 128/NQ-CP quy định tạm thời về thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19. Trong đó, phân loại cụ thể các mức độ dịch bệnh hiện nay tại nước ta. Tại các vùng an toàn các hoạt động sản xuất, buôn bán, học tập trực tiếp, hoạt động du lịch hay cưới hỏi, ma chay,... sẽ được mở cửa trở lại. Tuy nhiên tiêu chí phân vùng nguy cơ do dịch Covid-19 trên khắp cả nước như nào? Làm sao để tra cứu mức độ nguy cơ dịch tại các tỉnh thành? Làm sao để biết bạn đang ở vùng nguy cơ cao hay bình thường mới? Hãy cùng TimDapAntìm hiểu ngay bài viết dưới đây để có được câu trả lời chi tiết và chính xác nhất.
1. Tiêu chí phân vùng nguy cơ do Covid-19 trên cả nước
Tại Nghị quyết này, Chính phủ thống nhất phân loại cấp độ dịch theo 04 mức gồm:
- Cấp 1: Nguy cơ thấp (bình thường mới) tương ứng với màu xanh.
- Cấp 2: Nguy cơ trung bình tương ứng với màu vàng.
- Cấp 3: Nguy cơ cao tương ứng với màu cam.
- Cấp 4: Nguy cơ rất cao tương ứng với màu đỏ.
Hiện nay, việc xác định mức độ nguy cơ của các khu vực/vùng được nêu tại Quyết định số 2686/QĐ-BCĐQG. Cụ thể, mức độ nguy cơ tương ứng với một trong các dấu hiệu sau đây:
Cấp xã |
Cấp huyện |
Cấp tỉnh |
Mức nguy cơ rất cao |
||
- Có chùm F0 chưa rõ nguồn lây, hoặc: - Có F0 xác định được nguồn lây lây nhiễm từ khu công nghiệp, trường học, siêu thị lớn và các khu vực có nguồn lây nhiễm khó kiểm soát, khó truy vết. |
- Có 30% số xã trở lên có nguy cơ rất cao, nằm rải rác trên địa bàn huyện hoặc có 50% số xã trở lên có nguy cơ cao, hoặc: - Có nguồn lây nhiễm khó kiểm soát và có nguy cơ lan nhanh trên 50% số xã. |
- Có trên 30% số huyện có nguy cơ rất cao và nằm rải rác trên địa bàn tỉnh hoặc có 50% số huyện trở lên có nguy cơ cao, hoặc: - Có ổ dịch lớn khó kiểm soát và có nguy cơ lây lan nhanh trên 50% số huyện và lây sang tỉnh khác. |
Mức nguy cơ cao |
||
- Có F0 chưa rõ nguồn lây, hoặc: - Có F0 xác định được nguồn lây trong nhà máy, cơ sở sản xuất kinh doanh, chợ dân sinh, bệnh viện… có nguy cơ lây nhiễm cao. Hoặc - Liền kề với xã hoặc địa bàn có điều kiện qua lại thuận tiện được đánh giá nguy cơ rất cao. |
- Có 30% số xã trở lên có nguy cơ cao, nằm rải rác trên địa bàn huyện hoặc có 50% số xã trở lên ở mức độ nguy cơ hoặc có 1 xã có nguy cơ rất cao. Hoặc - Có nguồn lây nhiễm khó kiểm soát và có nguy cơ lây lan nhanh trên 20% số xã. Hoặc - Có khu công nghiệp, cơ sở sản xuất quan trọng (theo chỉ đạo của cấp tỉnh) cần phải bảo vệ tuyệt đối an toàn, tiếp giáp với khu vực có nguồn lây nhiễm khó kiểm soát, khó truy vết. |
- Có 50% số huyện trở lên ở mức độ nguy cơ hoặc có 2 huyện trở lên ở mức độ nguy cơ cao hoặc có 1 huyện có nguy cơ rất cao. Hoặc - Diễn biến dịch có tình huống bất thường chưa lường trước được trong khi năng lực truy vết, xét nghiệm, cách ly, điều trị chưa đảm bảo và chưa đáp ứng được ngay, cần tạm thời đặt trong trạng thái nguy cơ cao hơn. |
Mức nguy cơ |
||
- Có F0 xác định được nguồn lây trong cộng đồng. Hoặc - Có F1, người đi về từ vùng dịch trong nhà máy, cơ sở sản xuất kinh doanh, chợ dân sinh, bệnh viện… có nguy cơ lây nhiễm cao. Hoặc - Liền kề với xã hoặc địa bàn nguy cơ cao và có điều kiện qua lại thuận tiện. Hoặc - Có nguy cơ xâm nhập cao từ nhập cảnh trái phép và cách ly nhiều. |
- Trong vòng 14 ngày, số F0 xác định được nguồn lây vượt tỷ lệ 1/100.000 người. Hoặc - Có xã ở mức độ nguy cơ rất cao hoặc 20% xã có nguy cơ cao hoặc 30% xã có nguy cơ. |
- Trong vòng 14 ngày, số F0 xác định được nguồn lây vượt tỷ lệ 1/100.000 người. Hoặc - Có từ 20% số xã ở mức độ có nguy cơ hoặc 50% số huyện có nguy cơ hoặc 30% số huyện có nguy cơ cao hoặc có từ 2 huyện có nguy cơ rất cao. |
Bình thường mới: Những xã, huyện, tỉnh không thuộc các mức trên |
2. Làm sao để tra cứu mức độ nguy cơ về dịch tại các tỉnh, thành?
Mỗi tỉnh, thành hiện nay đều có bản đồ thông tin dịch tễ Covid-19 riêng, thể hiện các khu vực, xã, phường có dấu hiệu của các khu vực/vùng nguy cơ cao, nguy cơ hay thuộc trạng thái bình thường mới.
Trong đó, có thể kể đến một số tỉnh, thành phố cụ thể dưới đây:
Tại Hà Nội: Xem tại địa chỉ https://covidmaps.hanoi.gov.vn/?page=home gồm các thông tin cụ thể:
- Vùng có trạng thái bình thường (màu xanh): Vùng không có ca dương tính từ đầu đợt dịch đến nay hoặc có ca dương tính Covid 19 nhưng đã quá 14 ngày kể từ ngày công bố.
- Vùng nguy cơ (màu vàng): Vùng có từ 1-5 ca dương tính Covid 19 được công bố lây nhiễm trong cộng đồng trong vòng 14 ngày so với ngày hiện tại.
- Vùng nguy cơ cao (màu da cam): Vùng có từ 6-20 ca dương tính Covid 19 lây nhiễm trong cộng đồng được công bố trong vòng 14 ngày so với ngày hiện tại.
- Vùng nguy cơ rất cao (màu đỏ): Vùng có hơn 20 ca dương tính Covid 19 lây nhiễm trong cộng đồng được công bố trong vòng 14 ngày so với ngày hiện tại.
Các vùng này được phân bổ bằng các màu tương ứng.
Tại TP. HCM: Người dân có thể truy cập vào trang web https://bando.tphcm.gov.vn/ogis. Trong đó, có thông tin về bản đồ dịch vụ thiết yếu, bệnh viện, cơ sở y tế, vùng phong tỏa, điểm tiêm chủng, điểm xét nghiệm. Đặc biệt, tại đây còn có bản đồ nguy cơ Covid-19; bản đồ vùng xanh theo tổ dân phố.
Tại Đà Nẵng: Người dân có thể tra cứu tại trang web https://covidmaps.danang.gov.vn/. Tính đến 11/10/2021, bản đồ Covid-19 tại Đà Nẵng thể hiện rõ vùng đỏ chỉ còn có An Khê thuộc Thanh Khê; vùng xanh gồm 1248 điểm thuộc 55/56 phường/xã; vùng vàng gồm 06 điểm…
Ngoài ra, các tỉnh, thành phố khác đã có bản đồ Covid-19 được cập nhật theo danh sách dưới đây:
STT |
Tỉnh, thành phố |
Địa chỉ bản đồ |
1 |
Bình Định |
|
2 |
Bắc Kạn |
|
3 |
Thái Nguyên |
|
4 |
Vĩnh Phúc |
|
5 |
Gia Lai |
|
6 |
Hải Dương |
|
7 |
Quảng Ninh |
|
8 |
Vũng Tàu |
|
9 |
Bắc Giang |
|
10 |
Lâm Đồng |
|
11 |
Bình Dương |
|
12 |
Đồng Nai |
|
13 |
Phú Yên |
|
14 |
Lạng Sơn |
|
15 |
Hà Tĩnh |
|
16 |
An Giang |
|
17 |
Khánh Hòa |
|
18 |
Cần Thơ |
|
19 |
Long An |
|
20 |
Quảng Bình |
|
21 |
Hải Phòng |
|
22 |
Hưng Yên |
|
23 |
Nghệ An |
|
24 |
Thừa Thiên Huế |
|
25 |
Kiên Giang |
|
26 |
Đắk Lắk |
|
|
Ninh Thuận |