Giáo án Toán lớp 4 bài 47: Luyện tập chung
Giáo án Toán lớp 4
Giáo án Toán lớp 4 bài 47: Luyện tập chung bao gồm tất cả nội dung giảng dạy các bài môn Toán trong chương trình học lớp 4 với các kiến thức tổng quát, được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy.
Giáo án Toán lớp 4 bài 45: Thực hành vẽ hình vuông
Giáo án Toán lớp 4 bài 46: Luyện tập
Giáo án Toán lớp 4 bài 48: Nhân với số có một chữ số
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
- Thực hiện các phép tính cộng, trừ với các số tự nhiên có nhiều chữ số.
- Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện.
- Vẽ hình vuông, hình chữ nhật.
- Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
II. Đồ dùng dạy học:
Thước có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke (cho GV và HS).
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 1 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài 4 của tiết 46, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: -GV: nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng. b.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1a -GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập, sau đó cho HS tự làm bài. -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng cả về cách đặt tính và thực hiện phép tính. -GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2a -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Để tính giá trị của biểu thức a, b trong bài bằng cách thuận tiện chúng ta áp dụng tính chất nào? -GV yêu cầu HS nêu quy tắc về tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng. -GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 -GV yêu cầu HS đọc đề bài. -GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK. -GV hỏi: Hình vuông ABCD và hình vuông BIHC có chung cạnh nào? -Vậy độ dài của hình vuông BIHC là bao -GV yêu cầu HS vẽ tiếp hình vuông BIHC. A 3cm B I
D C H -GV hỏi: Cạnh DH vuông góc với những cạnh nào? -Tính chu vi hình chữ nhật AIHD.
Bài 4 -GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp. -Muốn tính được diện tích của hình chữ nhật chúng ta phải biết được gì? -Bài toán cho biết gì?
-Biết được nửa chu vi của hình chữ nhật tức là biết được gì? -Vậy có tính được chiều dài và chiều rộng
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học -Dặn HS về nhà làm bài tập 1b, 2b và chuẩn bị bài sau. |
-1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe.
-2 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-2 HS nhận xét.
-Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện. -Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng. -2 HS nêu.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. 6257 + 989 + 743 = (6257 + 743) + 989 = 7000 + 989 = 7989
-HS đọc thành tiếng trước lớp. -HS quan sát hình. -Có chung cạnh BC.
-Là 3 cm.
-HS vẽ hình, sau đó nêu các bước vẽ.
-Cạnh DH vuông góc với AD, BC, IH. -HS làm vào VBT. c) Chiều dài hình chữ nhật AIHD là: 3 x 2 = 6 (cm) Chu vi của hình chữ nhật AIHD là (6 + 3) x 2 = 18 (cm)
-HS đọc. -Biết được số đo chiều rộng và chiều dài của hình chữ nhật. -Cho biết nửa chu vi là 16 cm, và chiều dài hơn chiều rộng là 4 cm. -Biết được tổng của số đo chiều dài và chiều rộng. -Dựa vào bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó ta tính được chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải Chiều rộng hình chữ nhật là: (16 – 4) : 2 = 6 (cm) Chiều dài hình chữ nhật là: 6 + 4 = 10 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 10 x 6 = 60 (cm2) Đáp số: 60 cm2
-HS cả lớp. |