Giáo án Toán lớp 4 bài 148: Ứng dụng tỉ lệ bản đồ
Giáo án Toán lớp 4
Giáo án Toán lớp 4 bài 148: Ứng dụng tỉ lệ bản đồ bao gồm tất cả nội dung giảng dạy các bài môn Toán trong chương trình học lớp 4 với các kiến thức tổng quát, được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy.
Giáo án Toán lớp 4 bài 146: Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng luyện tập chung
Giáo án Toán lớp 4 bài 147: Ứng dụng tỉ lệ bản đồ
Giáo án Toán lớp 4 bài 149: Thực hành
I. Mục tiêu:
- Giúp HS Từ độ dài thật và tỉ lệ bản đồ cho trước, HS biết cách tính được độ dài thu nhỏ trên bản đồ.
- Rèn kĩ năng tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ.
- Giúp HS tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Ổn định: 2. KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập 2 của tiết 148. -GV nhận xét và cho điểm HS. 3 .Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Các em đã biết cách tính độ dài thật dựa trên độ dài thu nhỏ trên bản đồ và tỉ lệ bản đồ, trong giờ học nàycác em sẽ học cách tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ dựa vào độ dài thật và tỉ lệ bản đồ. b) Hướng dẫn giải bài toán 1 -Yêu cầu HS đọc bài toán 1.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu đề toán: +Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên sân trường dài bao nhiêu mét? +Bản đồ được vẽ theo tỉ lệ nào? +Bài yêu cầu em tính gì?
+Làm thế nào để tính được? +Khi thực hiện lấy độ dài thật giữa hai điểm A và B chia cho 500 cần chú ý điều -Yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán.
-GV nhận xét bài làm của HS trên bảng. c) Hướng dẫn giải bài toán 2 -Gọi 1 HS đọc đề bài toán 2 trước lớp.
-Hỏi: +Bài toán cho em biết những gì?
+Bài toán hỏi gì?
-Yêu cầu HS làm bài, nhắc các em chú ý khi tính đơn vị đo của quãng đường thật và quãng đường thu nhỏ phải đồng nhất.
-GV nhận xét bài làm của HS. d) Luyện tập – Thực hành Bài 1 -Yêu cầu HS đọc đề bài toán. -Yêu cầu HS đọc cột thứ nhất, sau đó hỏi: +Hãy đọc tỉ lệ bản đồ. +Độ dài thật là bao nhiêu ki-lô-mét?
+Vậy độ dài thu nhỏ trên bản đồ là bao nhiêu xăng-tỉ lệ-mét? +Vậy điền mấy vào ô trống ở cột thứ -Yêu cầu HS làm tương tự với các trường hợp còn lại, sau đó gọi 1 HS chữa bài trước lớp. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 -Gọi 1 HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
4. Dặn dò: -Dặn dò HS về nhà chuẩn bị các dụng cụ để tiết sau thực hành. |
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. -Trả lời câu hỏi: +Là 20 m.
+Tỉ lệ 1 : 500. +Tính khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ. +Lấy độ dài thật chia cho 500. +Đổi đơn vị đo ra xăng-tỉ lệ-mét vì đề bài yêu cầu tính khoảng cách hai điểm A và B trên bản đồ theo xăng-tỉ lệ-mét.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải 20 m = 2000 cm Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ là: 2000 : 500 = 4 (cm) Đáp số: 4 cm -1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK. -Tìm hiểu và trả lời: +Cho biết: Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây dài Tỉ lệ bản đồ là 1 : 1000000. +Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây thu nhỏ trên bản đồ dài bao nhiêu mi-li-mét? -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải 41 km = 41000000 mm Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây trên bản đồ dài là: 41000000 : 1000000 = 41 (mm) Đáp số: 41 mm
-HS đọc đề bài trong SGK.
+Tỉ lệ 1 : 10000. +Là 5 km. 5 km = 500000 cm. +Là: 500000 : 10000 = 50 (cm)
+Điền 50 cm.
-HS cả lớp làm bài, sau đó theo dõi bài chữa của bạn.
-1 HS đọc đề bài trước lớp. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải 12 km = 1200000 cm Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ là: 1200000 : 100000 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm |