Giáo án Toán lớp 3 bài 23: Bảng chia 6
Giáo án Toán lớp 3
Giáo án Toán lớp 3 bài 23: Bảng chia 6 bao gồm tất cả nội dung giảng dạy các bài môn Toán trong chương trình học lớp 5 với các kiến thức tổng quát, được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy.
Giáo án Toán lớp 3 bài 21: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ)
Giáo án Toán lớp 3 bài 22: Luyện tập
Giáo án Toán lớp 3 bài 24: Luyện tập
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Bước đâu thuộc bảng chia 6
- Vận dụng bảng chia 6 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính chia.
2. Kỹ năng: Rèn cho HS có kĩ năng chia nhẩm nhanh, chính xác, cẩn thận.
3. Thái độ: HS tích cực học tập, hăng hái phát biểu xây dựng bài.
II. Đồ dùng.
- GV: Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn, thước kẻ, phấn mầu
- HS: Thước kẻ, bài tập, Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Nội dung |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của HS |
1. Ổn định 2. Kiểm tra
3. Bài mới Giới thiệu bài
Hướng dẫn lập bảng chia 6 -Biết cách lập bảng chia.Và thuộc bảng chia.
Thực hành Bài 1 -Biết cách chia nhẩm.
Bài 2 -Biết cách vận dụng bảng nhân v chia.
Bài 3 -Biết tóm tắt bài toán và giải bài toán có 1 phép tính chia
Bài 4: -Biết cách giả bài toán
4. Củng cố 5. Dặn dò |
- Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào bảng con các bài tập Đặt tính rồi tính: 38 X 2 45 X 5 84 X 3 - Nhận xét cho điểm HS. *Trong giờ học toán này các em sẽ dựa vào bảng nhân 6 để thành lập bảng chia 6 và làm các bài tập luyện tập trong bảng chia 6. - Gắn lên bảng 1 tấm bìa có 6 chấm tròn và hỏi: Lấy một tấm bìa có 6 chấm tròn. Vậy 6 lấy 1 lần được mấy? - Hãy nêu phép tính tương ứng với 6 lấy được một lần bằng 6. - Nêu bài toán: Trên tất cả các tấm bìa có 6 chấm tròn. Biết mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa? - Hãy đọc phép tính thích hợp - Viết lên bảng phép tính 6 : 6 = 1 và Y/c HS đọc - Tiến hành tương tự với một vi phép tính khác. - Xây dựng bảng chia - Y/c HS học thuộc lòng bảng chia 6, - Cho HS Thái học thuộc lòng bảng chia 6. - Y/c HS tự làm bài và đổi cho vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - GV v cả lớp nhận xét
-Cho HS tự làm rồi lên bảng chữa bài -GV nhận xét chữa sai
- Gọi HS đọc đề bài. - Bài toán cho Biết những gì?
- Bài toán hỏi gì? - Y/c 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- Gọi HS nhận xét bài bạn. - GV nhận xét v cho điểm. - Gọi 1 HS đọc Y/c. - Y/c HS làm bài. - Chữa bài và Y/c HS đổi vở để kiểm tra bài . - GV nhận xét và cho điểm.
- Gọi HS đọc thuộc lòng bảng chia 6. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập. - Nhận xét tiết học. |
-HS lên chữa bài -HS khác nhận xét
-HS lắng nghe
- Quan sát và phân tích câu hỏi của GV, sau đó trả lời: 6 lấy 1 lần đựơc 6.
- Phép tính 6 x 1 = 6
- Phân tích bài toán và đại diện HS trả lời: Có tất cả 1 tấm bìa.
- Phép tính đó l 6 : 6 = 1 - Cả lớp đọc đồng thanh : 6 chia 6 bằng 1.
- Các phép chia trong bảng chia 6 đều có dạng một số chia cho 6. - Các kết quả lần lượt l: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10. - Số bắt đâu được lấy để chia - Tự học thuộc lòng bảng chia 6. - HS thi đọc 42 : 6 =7 48 : 6 = 8 30 : 6 = 5 54 : 6 = 9 36 : 6 = 6 6 : 6 = 1 12 : 6 = 2 18 :6 = 3 60 : 6 = 10 24 : 6 = 4 - Đọc bài làm của mình. -HS tự làm rồi lên bảng chữa -HS khác nhận xét
- Bài toán cho biết có 48 cm dãy đồng được cắt thành 6 đoạn bằng nhau. - Bài toán hỏi mỗi đoạn dãy dài bao nhiêu cm? Bài giải Độ dài của mỗi đoạn dãy đồng l: 48 : 6 = 8 (cm) Đáp số: 8 cm. - Nhận xét bài bạn. 1 em lên bảng làm, cả lớp làm baì vào vở. Bài giải Số đoạn dãy cắt được l: 48 : 6 = 8 (đoạn) Đáp số: 8 đoạn -HS nêu |