Giáo án Toán lớp 3 bài 19: Luyện tập
Giáo án Toán lớp 3
Giáo án Toán lớp 3 bài 19: Luyện tập bao gồm tất cả nội dung giảng dạy các bài môn Toán trong chương trình học lớp 5 với các kiến thức tổng quát, được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy.
Giáo án Toán lớp 3 bài 16: Luyện tập chung
Giáo án Toán lớp 3 bài 18: Bảng nhân 6
Giáo án Toán lớp 3 bài 20: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Thuộc bảng nhân 6 và vận dụng vào tính giá trị của biểu thức, và trong giải toán
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải toán có lời văn và tính giá trị biểu thức nhanh, chính xác, cẩn thận..
3.Thái độ: HS tích cực học tập, hăng hái phát biểu xây dựng bài.
II. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ, thước kẻ, phấn màu
- HS: Thước kẻ, bút, vở Bài tập
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Nội dung |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của HS |
1. Ổn định 2.Kiểm tra
3.Bài mới a. Giới thiệu bài
b. Luyện tập Bài 1. -Biết vận dụng bảng nhân 6 vào tính nhẩm.
Bài 2. -Biết cách tính gi trị của biểu thức.
Bài 3. -Biết cách giải bài toán có 1 phép tính nhân.
Bài 4. -Biết cách đếm thêm 6 vào số liền sau của số đó. Bài 5. -Biết cách xếp hình.
4. Củng cố 5. Dặn dò |
-Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 6. Hỏi về kết quả của một phép nhân bất kì trong bảng. -GV nhận xét và cho điểm *Trong giờ học toán hôm nay, các em sẽ cùng nhau luyện tập củng cố kĩ năng thực hành tính nhân trong bảng nhân 6. - Gọi 1 HS đọc Y/c. -Y/c HS tự làm bài. -Gọi HS đọc bài làm của mình. - Hãy so sánh kết quả của 6 x 5 với 5 x 6 - Vậy khi đổi chỗ các thừa số thì tích có thay đổi không? - Hãy giải thích tại sao 6 x 5 với 5 x 6 ; 6 x 3 với 3 x 6 có kết quả bằng nhau? - GV nhận xét và cho điểm. - Viết lên bảng: 6 x 9 + 6 = - Y/c HS suy nghĩ để tìm kết quả của biểu thức trên. -NX “Trong 2 cách tính trên, cách 1 là cách đúng. Khi thực hiện tính gi trị của một biểu thức có cả phép nhân và phép cộng ta thực hiện phép nhân trước rồi mới thực hiện phép + - Gọi HS nhận xét bài bạn. - GV nhận xét và cho điểm. - Gọi 1 HS đọc đề bài. -Y/c HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài bạn. - GV nhận xét và cho điểm.
- GV Y/c HS tự làm bài sau đó nhận xét và cho điểm HS. - Chữa bài, nhận xét
-Cho HS xếp theo nhóm 2 -Cho HS thi xếp hình -GV nhận xét chữa
- Gọi HS đọc bảng nhân 6. - Khi đổi chỗ các thừa số thì tích như thế nào? - Về nhà ôn lại các bảng nhân đã học. - Chuẩn bị bài: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ). - GV nhận xét tiết học. |
-HS đọc bảng nhân 6 -HS khác trả lời theo câu hỏi của cô
-HS lắng nghe
- Tính nhẩm. - Cả lớp làm bài tập vào vở, 1 HS đọc bài của mình, các em còn lại theo dài và nhận xét bài của bạn. - 6 x 5 với 5 x 6 đều có kết quả là 30. - Khi đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi. - Vì khi đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi. -HS làm bài. HS có thể tính ra kết quả như sau: 6 x 9 + 6 = 54 + 6 = 60 6 x 9 + 6 = 6 x 15 = 90 - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con. b. 6 x 5 + 29 = 30 +29 =59 = 42 - Nhận xét - 1 HS đọc đề, - Cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Số vở 4 HS mầua là: 6 X 4 = 24 (quyển vở) Đáp số: 24 quyển vở. - Nhận xét tóm tắt và cách trình bày bài giải của bạn. - Tự làm bài. a) 12, 18, 24, 30, 36, 42, 48. b) 18, 21, 24, 27, 30, 33, 36.
-HS lên bảng Thi xếp hình
-HS đọc bài
-HS nêu |