Giáo án Toán lớp 3 bài 137: Luyện tập
Giáo án Toán lớp 3
Giáo án Toán lớp 3 bài 137: Luyện tập bao gồm tất cả nội dung giảng dạy các bài môn Toán trong chương trình học lớp 5 với các kiến thức tổng quát, được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy.
Giáo án Toán lớp 3 bài 135: Số 100 000 - Luyện tập
Giáo án Toán lớp 3 bài 136: So sánh các số trong phạm vi 100 000
Giáo án Toán lớp 3 bài 138: Luyện tập
A/ Mục tiêu
- Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn, tròn trăm có năm chữ số.
- Biết so sánh các số.
- Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000 (tính viết và tính nhẩm)
- Bài tập cần làm: 1, 2(b), 3, 4, 5.
B. Chuẩn bị:
Bảng phụ viết nội dung bài tập 1, 2.
C. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: Hát bài hát 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng chữa bài a) xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé 74152, 64521, 47215, 45512 b) Từ bé đến lớn: 87561, 87516, 76851, 78615. - GV nhận xét 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: - Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố về so sánh số, thứ tự các số có 5 chữ số, các phép tính với số có bốn chữ số. * Luyện tập: Bài 1: - Yc HS đọc phần a + Trong dãy số này, số nào đứng sau 99600? + 99600 cộng thêm mấy thì bằng 99601? - Vậy bắt đầu từ số thứ 2, mỗi số trong dãy này bằng số đứng ngay trước nĩ cộng thêm 1 đơn vị - Yc HS làm bài
+ Các số trong dãy số thứ hai là những số như thế nào? + Các số trong dãy số thứ ba là những số như thế nào? - Nhận xét, cho điểm. Bài 2b: - Y/c HS làm phần b.
+ Trước khi điền dấu so sánh chúng ta phải làm gì? - Chữa bài, ghi điểm Bài 3: - Yc HS tự nhẩm và viết kết quả.
- Chữa bài ghi điểm Bài 4: - Yc HS suy nghĩ và nêu số em tìm được (Chỉ y/c HS trả lời, không y/c HS viết số) Bài 5: - Yc HS tự làm
4. Củng cố: - Gọi HS nhắc lại các bước thực hiện giải “Bài tốn liên quan đến việc rút về đơn vị”. - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Dặn dò: HS về nhà làm lại bài tập. - Chuẩn bị bài: Luyện tập |
- Hát
- 2 HS lên bảng làm, lớp theo dõi a) 74152, 64521, 47215,45512
b) 76851, 78615, 87516, 87561 - HS nhận xét.
- HS nghe.
- Đọc thầm + Số 99601
+ 99600 + 1 = 99601 - HS nghe giảng
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở - 99600, 99601, 99602, 99603, 99604. - 18200, 18300, 18400, 18500, 18600 - 89000, 90000, 91000, 92000, 93000 + Là những số tròn trăm
+ Là những số tròn nghìn
- HS làm vào vở, HS lên bảng. b) 3000 + 2 < 3200 6500 + 200 > 6621 8700 – 700 = 8000 9000 + 900 < 10000 - HS trả lời.
- 2 HS lên bảng làm, mỗi HS làm 1 phần và nêu cách nhẩm của mình a)8000-3000=5000 b) 3000x2=6000 6000+3000=9000 7600-300=7300 7000+500=7500 200+8000:2=4200 9000+900+90=9990 300+4000x2=83000 - HS nhận xét - HS suy nghĩ - 2 HS nêu a) số 99999 b) số 10.000
- 4 HS lên bảng, lớp làm vào vở |