Giáo án Toán lớp 3 bài 131: Các số có năm chữ số
Giáo án Toán lớp 3
Giáo án Toán lớp 3 bài 131: Các số có năm chữ số bao gồm tất cả nội dung giảng dạy các bài môn Toán trong chương trình học lớp 5 với các kiến thức tổng quát, được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy.
Giáo án Toán lớp 3 bài 128: Làm quen với thống kê số liệu
Giáo án Toán lớp 3 bài 129: Luyện tập
Giáo án Toán lớp 3 bài 132: Luyện tập
I/ Mục tiêu
- Biết các hàng: hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
- Biết viết và đọc các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản (không có chữ số 0 ở giữa)
- Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3. HSHG làm thêm BT4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Kẻ sẵn trên bảng lớp có nội dung như sau:
Hàng | ||||
Chục nghìn |
Nghìn |
Trăm |
Chục |
Đơn vị |
- Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1.Ổn định: 2.Kiểm tra: -GV nhận xét và đánh giá bài kiểm tra giữa HK II. 3.Dạy và học bài mới: * Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Giới thiệu các số có 5 chữ số - GV treo bảng phụ có gắn các số như phần bài học của SGK . a/ Giới thiệu số 42316 -GV giới thiệu: Coi mỗi thẻ ghi số 10000 là một chục nghìn, vậy có mấy chục nghìn. -GV hỏi: có bao nhiêu nghìn ? -Có bao nhiêu trăm? -Có bao nhiêu chục? -Có bao nhiêu đơn vị? -GV gọi HS lên bảng viết số chục nghìn, số nghìn, số trăm, số chục, số đơn vị và bảng số. b/ Giới thiệu cách viết 42316 -GV dựa vào cách viết các số có bốn chữ số, bạn nào có thể viết số có 4 chục ngìn, 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục 6 đơn vị? -GV nhận xét đúng/sai và hỏi: Số 42316 có mấy chữ số? -Khi viết số này, chúng ta bắt đầu viết từ đâu? -GV khẳng định: Đó chính là cách viết các số có 5 chữ số. Khi viết các số có 5 chữ số ta viết lần lượt từ trái sang phải, hay viết từ hàng cao đến hàng thấp c/ Giới thiệu cách đọc số 42316 -GV bạn nào có thể đọc số 42316? -Nếu HS đọc đúng, GV khẳng định lại cách đọc đó và cho cả lớp đọc. Nếu HS đọc sai GV giới thiệu cách đọc: Bốn mươi hai nghìn ba trăm mười sáu. -GV hỏi: Cách đọc số 42316 và số 2316 có gì giống và khác nhau? -GV viết lên bảng 2357 và 32357, 8759 và 38759; 3876 và 63876 yêu cầu HS đọc các số trên. Hoạt động 2: Luyện tập – thực hành Bài 1: -GV yêu cầu HS quan sát bảng số thứ nhất, đọc và viết số được biểu diễn trong bảng số. -Yêu cầu HS tự làm phần b -GV hỏi: Số 24312 có bao nhiêu chục nghìn, bao nhiêu nghìn, bao nhiêu trăm, bao nhiêu chục và bao nhiêu đơn vị? -Kiểm tra vở của một số HS. Bài 2: -GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK và hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? -Em hãy đọc số có 6 chục nghìn, 8 nghìn, 2 trăm, 5 chục, 2 đơn vị . -Yêu cầu HS tự làm tiếp bài. -GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: -GV viết các số 23116, 12427, 3116, 82427 và chỉ số bất kì cho HS đọc, sau mỗi lần đọc số; GV hỏi lại: Số gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? Bài 4 : -GV yêu cầu HS điền số còn thiếu vào ô trống trong từng dãy số -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. -GV có thể yêu cầu HS nêu quy luật của từng dãy số -GV cho HS đọc các dãy số của bài. 4.Củng cố – Dặn dò: -GV: Qua bài học, bạn nào cho biết khi đọc số có 5 chữ số chúng ta đọc từ đâu đến đâu? -Tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm và chuẩn bị sau . |
-Hát -Lắng nghe -Theo dõi GV giới thiệu. -HS quan sát bảng số. -Có 4 chục nghìn -Có 2 nghìn. -Có 3 trăm -Có 1 chục -Có 6 đơn vị -HS viết số lên bảng theo yêu cầu. -2 HS lên bảng viết. HS cả lớp viết vào giấy nháp (hoặc bảng con) -Số 42316 có 5 chữ số. -Ta bắt đầu từ trái sang phải, hay viết từ hàng cao đến hàng thấp: hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị . -1 -2 HS đọc, cả lớp theo dõi. -HS đọc lại số: 42316 -Giống nhau khi đọc từ hàng trăm đến hết, khác nhau ở cách đọc phần nghìn, số 42316 có bốn mươi hai nghìn. Số 2316 có hai nghìn. -HS đọc từng cặp . -2 HS lên bảng, 1 HS đọc số, 1 HS viết so. -HS làm bài vào vở, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài của nhau. - Số 24312 có hai chục nghìn 4 nghìn, 3 trăm, 1 chục và 2 đơn vị. -Đọc số và viết số . -HS viết số 68252 và đọc: Sáu mươi tám nghìn hai trăm năm mươi hai. -1 HS lên bảng làm. HS cả lớp làm bài vào vở. -HS thực hiện yêu cầu. -3 HS lên bảng làm 3 ý; HS dưới lớp làm vào vở. -Thực hiện theo yêu cầu. -1 số HS đọc cá nhân, sau đó cả lớp cùng đọc đồng thanh. -Viết, đọc từ hàng chục nghìn đến hàng nghìn đến hàng trăm đến hàng chục cuối cùng là đọc hàng đơn vị . |