Giáo án Sinh học 10 bài 9: Tế bào nhân thực
GIÁO ÁN SINH HỌC 10
Giáo án Sinh học 10 bài 9: Tế bào nhân thực là tài liệu hữu ích dành cho các thầy cô trong quá trình xây dựng bài giảng bộ môn. Giáo án môn Sinh học lớp 10 này với nội dung được biên soạn chi tiết giúp học sinh rèn luyện kĩ năng quan sát, thu thập thông tin, phân tích, tổng hợp các kiến thức sắp tới đây.
Giáo án Sinh học 10 bài 4: Cacbohidrat và Lipit
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS mô tả được cấu trúc và chức năng của ti thể, lạp thể, lizôxôm và không bào.
- Kĩ năng: HS phân biệt được cấu trúc của các bào quan phù hợp với chức năng của chúng.
- Giáo dục: cho HS ý nghĩa của các bào quan trong té bào nhân thực.
- Phương tiện dạy học:
Các hình vẽ sgk.
II. Phương pháp giảng dạy:
Vấn đáp + trực quan
III. Trọng tâm bài giảng:
Cấu trúc và chức năng của các bào quan.
1. Tiến trình lên lớp:
2. Ổn định lớp:
3. Kiểm tra bài cũ:
*Tế bào nhân thực có đặc điểm gì khác so với tế bào nhân sơ?
*Trình bày cấu trúc và chức năng của nhân, và mạng lưới nội chất?
Giảng bài mới:
Hoạt động thầy trò |
Nội dung |
Hoạt động 1 GV cho HS quan sát tranh vẽ *Hãy mô tả cấu trúc của ti thể? HS: *Diện tích bề mặt của 2 lớp màng ti thể có đặc điểm gì khác nhau? HS: Màng trong có diện tích lớn hơn vì có enzim liên quan đến các phản ứng sinh hoá của tế bào. GV: Tế bào gan ở người có khoảng 2500 ti thể, Tê bào cơ ngực của các loài chim bay cao bay xa có khoảng 2800 ti thể. *Tại sao ở các cơ quan này lại có số lượng ti thể nhiều? Ti thể có chức năng gì?
Hoạt động 2 *Tại sao lá cây lại có màu xanh? Liên quan đến chức năng gì HS: Vì có chứa chất diệp lục.
*Lục lạp có cấu trúc như thế nào? HS: quan sat hình vẽ và thông tin sgk -> trả lời.
*Lục lạp có chức năng gì ? Làm thế để biết lục lạp có chức năng quang hợp? HS: Hoạt động 2
* Không bào có cấu trúc như thế nào? HS: *So sánh không bào ở TBTV và TBĐV? HS: quan sát hình vẽ và so sánh.
*Không bào có chức năng gì? HS:
*Lizôxôm có cấu trúc và chức năng gì? HS: TB bạch cầu có chức năng thực bào. |
Bài 9. TẾ BÀO NHÂN THỰC (tt) V. Ti thể: 1. Câu trúc: Ti thể có 2 lớp màng bao bọc: - Màng ngoài trơn không gấp khúc. - Màng trong gấp nếp tạo thành các mào ăn sâu vào chất nền, trên đó có các enzim hô hấp. - Bên trong chất nền có chứa AND và ribôxôm.
2. Chức năng: Cung cấp năng lượng chủ yếu của tế bào dưới dạng ATP. VI. Lục lạp (chỉ có ở thực vật): 1. Cấu trúc: - Phía ngoài có 2 lớp màng bao bọc. - Phía trong: + Chất nền không màu có chứa AND và ribôxôm. + Hệ túi dẹt gọi là tilacoit -> Màng tilacôit có chứa chất diệp lục và enzim quang hợp. Các tilacôit xếp chồng lên nhau tạo thành cấu trúc gọi là Grana. Các Grana nối với nhau bằng hệ thống màng. 2. Chức năng: - Có khả năng chuyển hoá năng lượng ánh sáng mặt trời thành năng lượng hoá học - Là nơi thực hiện chức năng quang hợp của tế bào thực vật. VII. Một số bào quan khác: 1. Không bào: - Cấu trúc: Phía ngoài có một lớp màng bao bọc. Trong là dịch bào chứa chất hữa cơ và ion khoáng tạo nên áp suất thẩm thấu. - Chức năng: tuỳ từng loại tế bào và tuỳ loài. + Dự trữ chất dinh dưỡng, chứa chất phế thải. + Giúp tế bào hút nước, chứa sắc tố thu hút côn trùng (TBTV). + ở ĐV nguyên sinh có khong bào tiêu hoá và không bào co bóp phát triển. 2. Lizôxôm: - Cấu trúc: Có dạng túi nhỏ, cso 1 lớp màng bao bọc, chứa enzim thuỷ phân. - Chức năng: Phân huỷ tế bào già, tế bào bị tổn thương không có khả năng phục hồi, bào quan già. Góp phần tiêu hoá nội bào. |
Củng cố:
Hướng dẫn về nhà:
- Học bài dựa vào các câu hỏi sgk.
- Đọc trước nội dụng bài mới sgk.