Giáo án môn Sinh học lớp 12 bài 45

Bùi Thế Hiển
Bùi Thế Hiển 04 Tháng mười hai, 2018

Giáo án môn Sinh học học lớp 12

Giáo án môn Sinh học lớp 12 bài 45: Kích thước và sự tăng trưởng của quần thể sinh vật được TimDapAnsưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án điện tử lớp 12 môn Sinh học này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

Sinh học 12 bài 45: Kích thước và sự tăng trưởng của quần thể sinh vật

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

  • Nêu được khái niệm kích thước quần thể, sự tăng trưởng kích thước quần thể trong điều kiện môi trường bị giới hạn và không bị giới hạn.
  • Nêu được thế nào là tăng trưởng quần thể, lấy ví dụ minh họa hai kiểu tăng trưởng quần thể

2. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:

  • Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
  • Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng.
  • Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về khái niệm kích thước quần thể, tăng trưởng quần thể, lấy ví dụ minh họa và các biện pháp bảo vệ quần thể.
  • Kĩ năng quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm.

3. Thái độ: GD HS phát huy khả năng đề xuất các biện pháp bảo vệ quần thể, góp phần bảo vệ môi trường; có nhận thức đúng về chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.

II. Phương pháp giảng dạy:

  • Trực quan - tìm tòi
  • Vấn đáp - tìm tòi
  • Thảo luận nhóm.

III. Phương tiện dạy học: Tranh phóng to hình 38.1 – 38.4 SGK.

IV. Tiến trình lên lớp:

1. Khám phá:

*Ổn định lớp:

*Kiểm tra bài cũ:

- Sự hiểu biết về tỉ lệ giới tính và các kiểu phân bố, mật độ cá thể của quần thể sinh vật có ý nghĩa gì?

2. Kết nối:

Hoạt động GV - HS

Nội dung

Hoạt động 1: Tìm hiểu về kích thước của quần thể sinh vật.

-GV: Thế nào là kích thước của quần thể? Cho ví dụ minh họa.

-HS: Nghiên cứu thông tin SGK trang 166 để trả lời.

``

GV: Yêu cầu học sinh thảo luận các câu hỏi.

- Kích thước quần thể dao động như thế nào? Giải thích nguyên nhân?

- Phân biệt kích thước tối thiểu và kích thước tối đa?

- Nếu kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ nhế thế nào?

- Nếu kích thước của quần thể quá lớn thì quần thể sẽ như thế nào?

HS:Nghiên cứu thông tin SGK trang 167, thảo luận nhóm và thống nhất ý kiến, trả lời.

GV: Yêu cầu các nhóm khác bổ sung

Giáo viên nhận xét, bổ sung để hoàn thiện kiến thức.

GV: Kích thước của quần thể thay đổi và phụ thuộc vào những nhân tố nào?

- Mức độ sinh sản của quần thể là gì? Mức độ sinh sản phụ thuộc vào đâu?

- Ý nghĩa của việc nghiên cứu mức sinh sản của quần thể?

HS: Nghiên cứu thông tin SGK trang 167 và trả lời câu hỏi.

GV: Nhận xét và bổ sung về ý nghĩa của việc nghiên cứu mức độ sinh sản của quần thể.

GV: Mức độ tử vong của quần thể là gì? Mức đọ tử vong của quần thể phụ thuộc vào những yếu tố nào?

- Ý nghĩa của việc nghiên cứu mức tử vong của quần thể?

HS: Nghiên cứu thông tin SGK trang 167, trả lời câu hỏi.

GV: Thế nào là phát tán? Xuất cư? Nhập cư?

Mức độ xuất cư của quần thể tăng cao khi nào?

HS: Nghiên cứu thông tin SGK, trả lời câu hỏi.

Hoạt động 2: Tìm hiểu về tăng trưởng của quần thể sinh vật.

GV: Yêu cầu HS quan sát hình 38.3 và phân biệt đường cong tăng trưởng của quần thể theo lí thuyết và trong thực tế?

- Nêu nguyên nhân vì sao số lượng cá thể của quần thể sinh vật luôn thay đổi và nhiều quần thể sinh vật không tăng trưởng theo tiềm năng sinh học?

HS: Quan sát hình 38.3 và thông tin SGK, thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến và trả lời các câu hỏi.

GV: Yêu cầu các nhóm khác bổ sung

→Giáo viên nhận xét, bổ sung để hoàn thiện kiến thức.

Hoạt động 3:Tìm hiểu về tăng tưởng của quần thể người.

GV: Yêu cầu HS quan sát hình 38.4 SGK cho biết:

- Dân số thế giới đã tăng trưởng với tốc độ như thế nào? Tăng trưởng mạnh vào thời gian nào?

- Nhờ những thành tựu nào mà con người đã đạt được mức độ tăng trưởng đó?

HS: Nghiên cứu thông tin SGK, hình 38.4 và thảo luận để trả lời các câu hỉ.

GV: Nhận xét, bổ sung để hoàn thiện kiến thức.

V. KÍCH THƯỚC CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT.

- Kích thước của quần thể sinh vật là số lượng các cá thể (hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của quần thể. Mỗi quần thể có kích thước đặc trưng.

- VD: + Quần thể voi trong rừng mưa nhiệt đới khoảng 25 con/quần thể

+ Quần thể gà rừng khoảng 200 con/quần thể

- Kích thước của quần thể giao động từ giá trị tối thiể đến giá trị tối đa.

1. Kích thước tối thiểu và kích thước tối đa.

* Kích thước tối thiểu:

- Kích thước tối thiểu của quần thể là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.

- Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào tình trạng suy giảm dẫn tới diệt vong.

* Kích thước tối đa:

- Kích thước tối đa của quần thể là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường (cân bằng với sức chứa của môi trường)

- Nếu kích thước quá lớn, cạnh tranh giữa các cá thể cũng như ô nhiễm, bệnh tật…tăng cao, dẫn tới một số cá thể di cư khỏi quần thể và mức tử vong cao.

2. Những nhân tố ảnh hưởng tới kích thước của quần thể.

* Mức độ sinh sản của quần thể sinh vật:

- Mức độ sinh sản là số lượng cá thể của quần thể được sinh ra trong một đơn vị thời gian.

- Mức độ sinh sản phụ thuộc vào số lượng trứng của một nứa đẻ, số lứa đẻ của một cá thể trong đời, tuổi trưởng thành sinh dục cá thể…nguồn thức ăn, điều kiện khí hậu.

* Mức độ tử vong của quần thể sinh vật:

- Mức độ tử vong là số lượng cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian.

- Mức độ tử vong của quần thể phụ thuộc vào trạng thái của quần thể và các điều kiện sống của môi trường như sự biến đổi bất thường của khí hậu, bệnh tật, lượng thức ăn, kẻ thù…

* Phát tán cá thể của quần thể:

- Phát tán là sự xuất cư và nhập cư của cá thể.

- Mức độ xuất cư tăng cao khi quần thể đã cạn kiệt nguồn sống, nơi ở chật chội, sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể gay gắt.

VI. TĂNG TRƯỞNG CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT

* Quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện môi trường không bị giới hạn.

- Điều kiện môi trường không bị giới hạn (lý thuyết): nguồn sống của môi trường rất rồi dào và hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của các cá thể, không gian cư trú không giới hạn…

- Sự tăng trưởng của quần thể sinh vật: quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học- đường cong tăng trưởng có hình chữ J.

* Quần thể tăng trưởng trong điều kiện môi trường bị giới hạn:

- Điều kiện môi trường bị giới hạn (trong thực tế): kiện sống không hoàn toàn thuận lợi, hạn chế khả năng sinh sản của loài, sự biên động số lượng cá thể do xuất cư theo mùa…

- Sự tăng trưởng của quần thể sinh vật: quần thể tăng trưởng theo đường cong có hình chữ S.

VII. TĂNG TRƯỞNG CỦA QUẦN THỂ NGƯỜI.

- Dân số thế giới tăng trưởng liên tục trong suốt quá trình phát triển lịch sử.

- Nguyên nhân dân số thế giới tăng nhanh: Do những thành tựu to lớn về phát triển kinh tế- xã hội, chất lượng cuộc sống con người ngày càng được cải thiện, mức độ tử vong giảm và tuổi thọ ngày càng được nâng cao.

-. Hậu quả của sự tăng nhanh dân số: Dân số tăng nhanh là nguyên nhân chủ yếu làm chất lượng môi trường giảm sút, từ đó ảnh hưởng tới chất lượng cuộc sống của con người.

Bài tiếp theo: Giáo án môn Sinh học lớp 12 bài 46

Ngoài bài giáo án môn sinh học lớp 12 bên trên, TimDapAncòn cung cấp lời giải bài tập SGK và giải bài tập SBT môn học này nhằm giúp các bạn học tốt hơn. Mời các bạn tham khảo:

  • Giải bài tập Sinh học 12
  • Giải Vở BT Sinh Học 12
04 Tháng mười hai, 2018

Nếu bạn không thấy nội dung bài viết được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!