Giáo án môn Sinh học lớp 12 bài 14

Admin
Admin 03 Tháng mười hai, 2018

Giáo án môn Sinh học học lớp 12

Giáo án môn Sinh học lớp 12 bài 14: Liên kết gen và hoán vị gen được TimDapAnsưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án điện tử lớp 12 môn Sinh học này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

Sinh học 12 bài 14: Liên kết gen và hoán vị gen

I. Mục tiêu.

1. Kiến thức:

  • Biết cách nhận biết các hiện tượng hoán vị gen.
  • Giải thích được cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen.
  • Nêu được ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gen .

2. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:

  • Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
  • Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm.
  • Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về: nhận biết các hiện tượng hoán vị gen, cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen, ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gen.

3. Thái độ: Hoán vị gen tăng nguồn biến dị tổ hợp, tạo độ đa dạng về loài.

II. Phương pháp dạy học:

  • Trực quan - tìm tòi
  • Vấn đáp - tìm tòi
  • Dạy học nhóm.

III. Phương tiện dạy học:

  • Hình 11 – SGK
  • Phiếu bài tập

IV. Tiến trình tổ chức bài học:

1. Khám phá:

* Ổn định lớp:

*Kiểm tra bài cũ: Viết sơ đồ lai của thí nghiệm Moogan về liên kết gen?

2. Kết nối:

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung

* Hoạt động 1: Tìm hiểu về hoán vị gen (liên kết không hoàn toàn)

GV: Yêu cầu HS phân tích số liệu TN so sánh với kết quả của hiện tượng phân li độc lập và liên kết gen hoàn toàn?

HS: phải nêu được:

+ Khác nhau là đem lai phân tích ruồi đực hay ruồi cái F1.

+ Kết quả khác với TN phát hiện ra hiện tượng liên kết gen và hiện tượng phân li độc lập của Men đen.

GV: Yêu cầu HS trả lời lần lượt các lệnh trong SGK:

+ 4 kiểu hình thu được ở Fa được hình thanh từ mấy tổ hợp giao tử? Ruồi đực thân đen cánh cụt cho mấy loại giao tử? Ruồi cái F1 cho mấy loại giao tử với những tỉ lệ tương ứng như thế nào?

* Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen.

+ Vì sao lại xuất những loại giao tử không do liên kết hoàn toàn tạo thành?

HS: Thảo luận nhóm để trả lời.

GV: Tại sao tần số hoán vị gen không vượt quá 50%?

HS: Trả lời -> GV chính xác hóa kiến thức: Tần số HVG không vượt quá 50% vì:

+ Các gen trong nhóm liên kết có khuynh hướng liên kết là chủ yếu.

+ Sự trao đổi chéo thường diễn ra giữa 2 trong 4 crômatit của cặp NST tương đồng.

+ Không phải mọi tế bào sinh dục khi giảm phân đều diễn ra trao đổi chéo để tạo ra tái tổ hợp gen.

* Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của hoán vị gen

GV: Di truyền liên kết gen không hoàn toàn có ý nghĩa gì đối với chọn giống và tiến hóa?

HS: Đọc thông tin SGK mục III trang 48 trả lời câu hỏi.

GV: Nhận xét và bổ sung: Khái niệm và ý nghĩa của bản đồ di truyền.

II. HOÁN VỊ GEN.

1. Thí nghiệm của Moocgan và hiện tượng hoán vị gen.

* Thí nghiệm

Pt/c: Xám, dài x Đen, cụt.

F1: 100% Xám, dài

Pa: Cái F1 xám, dài x Đực đen, cụt

Fa: 0,451 xám, dài: 0,451 đen, cụt: 0,085 xám, cụt: 0,085 đen, dài.

* Giải thích:

- Fa cũng cho ra 4 kiểu hình nhưng tỉ lệ khác với quy luật Međen (1:1:1:1).

- Các gen qui định các tính trạng khác nhau cùng nằm trên 1 NST thì di truyền cùng nhau nhưng trong quá trình giảm phân tạo giao tử ở một số tế bào xảy ra tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các NST tương đồng.

*Sơ đồ lai: SGK

2. Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen.

- Các gen trên cùng 1 cặp NST tương đồng có thể đổi chỗ cho nhau do sự trao đổi chéo giữa các crômatic gây nên hiện tượng hoán vị gen.

- Tần số hoán vị:

+ Là tỉ lệ % số cá thể có tái tổ hợp (% các giao tử mang gen hoán vị).

+ Phản ánh khoảng cách tương đối giữa 2 gen không alen trên cùng một NST. Khoảng cách càng lớn thì lực liên kết càng nhỏ và tần số hoán vị gen càng cao. Dựa vào đó người ta lập bản đồ di truyền.

- Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.

III. Ý NGHĨA CỦA HIỆN TƯỢNG HOÁN VỊ GEN.

- Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp tạo độ đa dạng di truyền.

Bài tiếp theo: Giáo án môn Sinh học lớp 12 bài 15

Ngoài bài giáo án môn sinh học lớp 12 bên trên, TimDapAncòn cung cấp lời giải bài tập SGK và giải bài tập SBT môn học này nhằm giúp các bạn học tốt hơn. Mời các bạn tham khảo:

  • Giải bài tập Sinh học 12
  • Giải Vở BT Sinh Học 12

Nếu bạn không thấy nội dung bài viết được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!