Giáo án môn Hóa học lớp 9 bài 65
Giáo án môn Hóa học lớp 9
Giáo án môn Hóa học lớp 9 bài 65: Ôn tập cuối năm được TimDapAnsưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Hóa học 9 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh lập được mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ: Kim loại, oxit, axit, bazơ, muối. được biểu diễn bằng các sơ đồ trong bài học
- Biết thiết lập mối quan hệ giữa các chất vô cơ
- Biết chọn chất cụ thể chứng minh cho mối liên hệ được thiết lập
- Học sinh lập được mối quan hệ giữa các loại hợp chất hữu cơ: được biểu diễn bằng các sơ đồ trong bài học
- Hìmh thành mối liên hệ giữa các chất
- Viết PTHH biểu diễn mối quan hệ giữa các chất
- Giáo dục tính cẩn thận, trình bày khoa học.
II. Phương tiện dạy học
1. Giáo viên
- Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
2. Học sinh: Ôn tập lại kiến thức đã học
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động 2: Bài tập:
Hoạt động của GV Bài tập 1: Trình bày phương pháp nhận biết các chất rắn: CaCO3, Na2CO3, Na2SO4 HS làm việc cá nhân Gọi một Hs lên bảng làm bài tập
Bài tập 2: Viết PTHH thực hiện chuỗi biến hóa: FeCl3 -> Fe(OH)3 -> Fe2O3 ->Fe -> FeCl2
Bài tập 3: Cho 2,11 g hỗn hợp Zn và ZnO vào dd CuSO4 dư. Sau khio phản ứng kết thúc, lọc lấy phần chất rắn không tan, rửa sạch rồi cho tác dụng với HCl dư còn lại 1,28g chất rắn không tan màu đỏ a.Viết PTHH b.Tính khối lượng mỗi chất trong hh A
Bài tập 4: Trình bày phương pháp nhận biết: a. các chất khí: CH4 ; C2H4; CO2 b. Các chất lỏng: C2H5OH; CH3COOH; C6H6
BT5: BT6 SGK GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập GV xem và chấm 1 số bài nếu cần
|
Hoạt động của HS BT 1: Đánh số thứ tự các lọ hóa chất Cho nước vào các ống nghiệm lắc đều - Nếu thấy chất rắn không tan là CaCO3 - Chất rắn tan là: Na2CO3, Na2SO4 - Nhỏ dd HCl vào 2 muối còn lại nếu thấy sửi bọt là: Na2CO3 Na2CO3 + 2HCl →2 NaCl + H2O + CO2 Còn laị là Na2SO4
BT2: 1. FeCl3 +3NaOH→ Fe(OH)3 +3NaCl 2. 2Fe(OH)3 →to Fe2O3 + H2O 3. Fe2O3 + 3CO →2Fe + 3CO2 4. Fe + HCl →FeCl2 + H2
a. PTHH Zn + CuSO4 →FeSO4 + Cu Vì CuSO4 dư nên Zn phản ứng hết ZnO + 2HCl →ZnCl2 + H2 m Cu = 1,28 nCu = 1,28 : 64 = 0,02 mol Theo PT n Zn = n Cu = 0,02 mol mZn = 0,02 . 65 = 1,3 g m ZnO = 2,11 – 1,3 = 0,81g
BT 4: Đánh số thứ tự các lọ hóa chất Lần lượt dẫn các chất khí vào dd nước vôi trong: - Nếu thấy vẩn đục là CO2 CO2+ Ca(OH)2 →CaCO3 + H2O - Dẫn 2 khí còn lại vào dd Br2 nếu dd Br2 bị mất màu là C2H4 C2H4 + Br2 →C2H4Br2 - Lọ còn lại là CH4 b. Làm tương tự như câu a |