Giáo án Giáo dục công dân lớp 11 bài 2: Hàng hóa - tiền tệ - thị trường (tiết 2)

Bùi Thế Hiển
Bùi Thế Hiển 14 Tháng mười một, 2017

Giáo án môn GDCD lớp 11

Giáo án Giáo dục công dân lớp 11 bài 2: Hàng hóa - tiền tệ - thị trường (tiết 2) ược TimDapAnsưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn GDCD 11 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

Giáo án Giáo dục công dân lớp 11 bài 1: Công dân với sự phát triển kinh tế (tiết 2)

Giáo án Giáo dục công dân lớp 11 bài 2: Hàng hóa - tiền tệ - thị trường (tiết 1)

Giáo án Giáo dục công dân lớp 11 bài 2: Hàng hóa - tiền tệ - thị trường (tiết 3)

I. Mục tiêu bài học.

1. Về kiến thức: Nêu bản chất của tiền, nêu được chức năng của tiền.

2. Về kĩ năng: Biết vận dụng kiến thức của bài học vào thực tiễn, giảI thích được một số vấn đề thực tiễn có liên quan bài học.

3. Về thái độ: Coi trọng đúng mức vai trò của tiền tệ trong cuộc sống

II. Tài liệu và phương tiện dạy học.

  • SGK, SGV GDCD 11
  • Sơ đồ, câu hỏi tình huống
  • SKG KTCT Mác-Lênin

III. Tiến trình dạy học.

1. Ổn định tổ chức lớp

2. Kiểm tra bài cũ

? Theo em sản phẩm để trở thành hành hoá phải có những điều kiện nào? Hàng hóa có mấy thuộc tính?

3. Học bài mới

Từ khi loài người xuất hiện đã có tiền hay chưa? và tiền có từ khi nào? dùng để làm gì? đồng thời tiền có chức năng và vai trò gì đối với cuộc sống của con người.

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung kiến thức cần đạt

? Theo em từ khi xuất hiện hình thức trao đổi hàng hóa tiền đã xuất hiện chưa? (chưa)

Tiền tệ xuất hiện là kết quả của quá trình phát triển lâu dài của sản xuất và trao đổi hàng hóa và sự phát triển của các hình thái giá trị. Về nhà các em học thêm trong sách giáo khoa.

Khi sản xuất và trao đổi hàng hoá phát triển hơn nữa, đặc biệt là khi phạm vi trao đổi được mở rộng nó đòi hỏi phải có vật ngang giá thống nhất, nhỏ, gọn, có giá trị…

? Tại sao vàng, bạc lại có được vai trò là tiền tệ?

? Qua các hình thái của tiền, vậy bản chất của tiền là gì?

Giáo viên cần nêu một số ví dụ thực tiễn khi phân tích chức năng cần chú nhiều đến chức năng thước lần lượt từng chắc năng cảu tiền và trong năm đo giá trị.

? Em hiểu thế nào là chức năng thước đo giá trị? Lấy ví dụ minh hoạ? Giá cả hàng hóa được quy định bởi các yếu tố nào?

? Em hiểu thế nào là chức năng phương tiện lưu thông? lấy ví dụ minh hoạ?

? Em hiểu thế nào là chức năng phương tiện cất trữ? lấy ví dụ minh hoạ? (Đây là một trong những nguyên nhân gây ra lam phát).

? Em hiểu thế nào là chức năng phương tiện thanh toán? lấy ví dụ minh hoạ?

? Em hiểu thế nào là chức năng phương tiện tiền tệ thế giới? lấy ví dụ minh hoạ? chức năng này xuật hiện khi nào?

? Việt Nam đồng có được coi là tiền tệ thế giới không?

? Để thực hiện chức năng này phải là những loại tiền nào?

? Theo em khi nào thì xẩy ra hiện tượng lạm phát?

? Khi xẩy ra lạm phát thì dẫn đến hậu quả gì?

? T.sao nói tích cực gửi tiền vào ngân hàng là ích nước, lợi nhà?

2. Tiền tệ. (hướng dẫn học sinh đọc thêm)

a. Nguồn gốc và bản chất của tiền.

* Nguồn gốc

- Hình thái giản đơn hay ngẫu nhiên

- Hình thái giá trị đầy đủ hay mở rộng

- Hình thái chung

- Hình thái tiền

+ Vàng, bạc làm vật ngang giá chung cho mọi sự trao đổi.

. Thứ nhất: Vàng là hàng hóa nên nó có hai thuộc tính (giá trị và giá trị sủ dụng)

. Thứ hai: Thuộc tính tự nhiên: thuần nhất, ít hư hỏng, dễ chia nhỏ, có giá trị.

- Bản chất của tiền

+ Là hàng hóa đặc biệt được tách ra làm vật ngang giá chung

+ Biểu hiện mối quan hệ giữa những người sản xuất hàng hóa.

b. Chức năng của tiền

- Thước đo giá trị

+ Dùng để đo lường

+ Là biểu hiện giá trị hàng hóa

+ Gía cả hàng hóa được quy định bởi các yếu tố:

. Giá trị hàng hoá

. Giá trị tiền tệ

. Quan hệ cung cầu

Cung và cầu

Giá trị và giá cả

Cung = cầu

Giá trị = giá cả

Cung > cầu

Giá trị > giá cả

Cung < cầu

Giá trị < giá cả

- Phương tiện lưu thông

+ Tiền đóng vai trò là môi giới trong trao đổi hàng hóa vận động theo công thức H – T – H

. H – T là bán

. T – H là mua

+ Ví dụ H – T – H (cụ thể)

- Phượng tiện cất trữ

+ Tiền được rút ra khỏi lưu thông

+ Ví dụ Vàng, bạc, tiền giấy,…

- Phương tiện thanh toán

+ Dùng để chi trả sau khi mua bán như: mua hàng, trả nợ, nộp thuế...

+ Cách thanh toán:Tiền mặt; Chuyển tài khoản; Thẻ ATM

- Tiền tệ thế giới

+ Xuất hiện khi trao đổi hàng hoá vượt qua biên giới quốc gia

+ Phải là tiền vàng, bạc hoặc tiền được công nhận là p.tiện thanh toán quốc tế

c. Quy luật lưu thông tiền tệ (không dạy)

- Lạm phát

+ Số lượng tiền vượt qua khối lượng hàng hóa thực tế trong xã hội

+ Hậu quả: giá cả hàng hóa tăng, sức mua của tiền giảm, đời sống nhân dân khó khăn, quản lý nền kinh tế của nhà nước kém...

4. Củng cố.

  • Hệ thống kiến thức trọng tâm của tiết
  • Cho học sinh trả lời câu hỏi: Khi xảy ra lạm phát thì ai có lợi, hại?
  • Người nắm giữ hàng hóa, người đi vay có lợi. Còn người có thu nhập và nắm giữ tiền, người cho vay là thiệt…

5. Dặn dò nhắc nhở.

Về nhà trả lời các câu hỏi trong SGK cuối bài học, học bài cũ và chuẩn bị mới trước khi đến lớp

14 Tháng mười một, 2017

Nếu bạn không thấy nội dung bài viết được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!

Xem thêm