Giáo án Địa lý 10 bài 22: Dân số và sự gia tăng dân số
Giáo án Địa lý 10
Giáo án Địa lý 10 bài 22: Dân số và sự gia tăng dân số giúp học sinh nắm vững nội dung bài học. Đồng thời, phát triển kỹ năng sữ dụng bản đồ để học sinh có ý thức và thói quen sử dụng bản đồ trong học tập. Hi vọng sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho quý thầy cô.
Giáo án Địa lý 10 bài 21: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới
Giáo án Địa lý 10 bài: Ôn tập chương 4
Giáo án Địa lý 10 bài 23: Cơ cấu dân số
I. Mục tiêu bài học.
Sau bài học, HS cần
1. Kiến thức
- Hiểu được dân số thế giới luôn luôn biến động, nguyên nhân chính là do sinh đẻ và tử vong.
- Phân biệt được các tỉ suất sinh, tử, gia tăng cơ học và gia tăng thực tế.
- Biết cách tính tỉ suất sinh, tỉ suất tử và tỉ suất gia tăng tự nhiên.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện lĩ năng nhận xét, phân tích biểu đồ, lược đồ, bảng số liệu về tỉ suất sinh, tỉ suất tử và tỉ suất gia tăng tự nhiên.
- Nâng cao kĩ năng thảo luận, hợp tác theo nhóm.
3. Thái độ
Có nhận thức đúng đắn về các vấn đề dân số, ủng hộ và tuyên truyền, vận động mọi người thực hiện các biện pháp, chính sách dân số của quốc gia và địa phương.
II. Thiết bị dạy học
- Bản đồ Phân bố dân cư và các đô thị trên thế giới
- Các biểu đồ và bảng số liệu trong SGK
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Trình bày khái niệm, nguyên nhân và các biểu hiện của quy luật địa đới
3. Dạy bài mới
Mở bài bằng cách nêu ra một số câu hỏi nhằm định hướng hoạt động nhận thức của HS, Ví dụ: Dân số Thế giới luôn có sự biến động, Quy mô dân số ở các nước, các vùng lãnh thổ không giống nhau, vì sao?
Sự gia tăng dân số không hợp lí có ảnh hưởng như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung chính |
HĐ1: cá nhân + GV: yêu cầu HS đọc mục 1 trong SGK để nhận xét quy mô dân số thế giới. Cho dẫn chứng minh. - Dựa vào bảng số liệu dân số thế giới (1804-2005), nhận xét về tình hình phát triển dân số thế giới. + HS: trả lời + GV: chuẩn kiến thức và nhấn mạnh thêm: Quy mô dân số có sự chênh lệch giữa hai nhóm nước phát triển và đang phát triển: Năm 2005 nhóm nước đang phát triển chiếm 81,3% dân số thế giới, nhóm nước phát triển chiếm 18,7% dân số thế giới.
HĐ2: nhóm + GV chia lớp làm 4 nhóm và giao nhiệm vụ: - Nhóm 1: ng/c tỉ suất sinh, khai thác biểu đồ trong sách và cột 4 bảng phụ lục. - Nhóm 2: ng/c tỉ suất tử, khai thác biểu đồ trong sách và cột 5 bảng phụ lục. - Nhóm 3: gn/c gia tăng tự nhiên, khai thác lược đồ và cột 6 bảng phụ lục. - Nhóm 4: Hậu quả của gia tăng tự nhiên + HS: thảo luận, đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. + GV: chuẩn kiến thức.
HĐ3: cả lớp + GV: thuyết trình, giảng giải - gia tăng cơ học là gì? Nguyên nhân gây nên các luồng di chuyển dân cư? - TS nhập cư, TS xuất cư và TSGT cơ học. - Ảnh hưởng của gia tăng cơ học đến vấn đề dân số trên toàn thế giới nói chung, của từng khu vực, tùng quôc gia nói riêng. - GV đặt câu hỏi: Cách tính tỉ suất gia tăng dân số? |
I. Dân số và tình hình phát triển dân số thế giới. 1. Dân số thế giới + Dân số thế giới: 6477 triệu người (2005) + Quy mô dân số giữa các nước, các vùng lãnh thổ rất khác nhau. 2. Tình hình phát triển dân số thế giới + Thời gian dân số tăng thêm một tỉ người và thời gian dân số tăng gấp đôi ngày càng rút ngắn: - Tăng thêm 1 tỉ người rút ngắn từ 123 năm (giai đoạn 1804-1927) xuống 12 năm (giai đoạn 1987-1999) - Tăng gấp đôi rút ngắn từ 123 năm xuống còn 47 năm. - Tốc độ gia tăng dân số nhanh, quy mô dân số ngày càng lớn. II. Gia tăng dân số 1. Gia tăng dân số tự nhiên a)Tỉ suất sinh thô + Khái niệm: (SGK). + TSST có xu hướng giảm. Nhóm nước phát triển giảm mạnh và thấp hơn nhóm nước đang phát triển (13% giai đoạn 2004-2005) +Yếu tố tác động: - Tự nhiên- sinh học - Phong tục, tập quán và tâm lí xã hội - Trình độ phát triển KT-XH - Chính sách DS của từng quốc gia. b.Tỉ suất tử thô + Khái niệm: (SGK) + TSTT trên TG và các khu vực có xu hướng giảm rõ rệt + Yếu tố tác động: - Mức sống - Môi trường sống - Trình độ y học - Cơ cấu dân số - Chiến tranh, tệ nạn xã hội… c) Tỉ suất gia tăng tự nhiên + Khái niệm:(SGK). + Gia tăng tự nhiên có 4 mức khác nhau.: - GTTN < 0: Nga, Đông Âu - GTTN chậm, < 0,9%: Bắc Mĩ, Tây Âu, Ôtrâylia - GTDS trung bình, 1-1,9%: T.Quốc, V.Nam, ÂĐộ, Braxin… - GTDS cao, > 2% (> 3%): Châu Phi, Trung Đông, một số quốc gia Trung-Nam Mĩ +Tỉ suất GTTN được coi là động lực phát triển dân số. d) Hậu quả của gia tăng dân số Gây sức ép đối với sự phát triển kinh tế - xã hôi – môi trường. 2. Gia tăng cơ học + Sự di chuyển dân cư từ nơi này đến nơi khác dẫn đến sự biến động cơ học của dân cư. + TSGT cơ học được xác định bằng hiệu số giữ TS nhập cư và TS xuất cư. + Gia tăng cơ học không ảnh hưởng lớn đến vấn đề dân số trên toàn thế giới. 3. Gia tăng dân số + TSGT dân số được xác định bằng tổng số giữa gia tăng tự nhiên và TSGT cơ học. + Đơn vị tính: % |
4. Đánh giá
- Vì sao gia tăng tự nhiên được xem là động lực phát triển dân số?
- Phân biệt gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng cơ học.
5. Hoạt động nối tiếp
HS trả lời các câu hỏi 1, 3 trong SGK