Giáo án Toán lớp 4 bài 59: Nhân với số có hai chữ số
Giáo án Toán lớp 4
Giáo án Toán lớp 4 bài 59: Nhân với số có hai chữ số bao gồm tất cả nội dung giảng dạy các bài môn Toán trong chương trình học lớp 4 với các kiến thức tổng quát, được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy.
Giáo án Toán lớp 4 bài 57: Một số nhân với một hiệu
Giáo án Toán lớp 4 bài 58: Luyện tập
Giáo án Toán lớp 4 bài 60: Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
- Biết thực hiện nhân với số có hai chữ số.
- Nhận biết tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ hai trong phép nhân với số có hai chữ số.
- Áp dụng phép nhân với số có hai chữ số để giải các bài toán có liên quan.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Ổn định: 2. KTBC: -GV gọi 4 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 1b, dòng 2 bài 2b của tiết 58, kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Giờ học toán hôm nay các em biết cách thực hiện phép nhân với số có hai chữ số. b.Phép nhân 36 x 23 * Đi tìm kết quả: -GV viết lên bảng phép tính 36 x 23, sau đó yêu cầu HS áp dụng tính chất một số nhân với một tổng để tính.
-Vậy 36 x 23 bằng bao nhiêu? * Hướng dẫn đặt tính và tính: -GV nêu vần đề: Để tính 36 x 23, theo cách tính trên chúng ta phải thực hiện hai phép nhân là 36 x 20 và 36 x 3, sau đó thực hiện một phép tính cộng 720 + 108, như vậy rất mất công. -Để tránh phải thực hiện nhiều bước tính như trên, người ta tiến hành đặt tính và thực hiện tính nhân theo cột dọc. Dựa vào cách đặt tính nhân với số có một chữ số, bạn nào có thể đặt tính 36 x 23? -GV nêu cách đặt tính đúng: Viết 36 rồi viết số 23 xuống dưới sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục, viết dấu nhân rồi kẻ vạch ngang. -GV hướng dẫn HS thực hiện phép nhân: +Lần lượt nhân từng chữ số của 23 với 36 theo thứ tự từ phải sang trái: * 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1; 3 nhân 3 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 10. * 2 nhân 6 bằng 12, viết 2 (dưới 0) nhớ 1; 2 nhân 3 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7. +Thực hiện cộng hai tích vừa tìm được với nhau: * Hạ 8; 0 cộng 2 bằng 2, viết 2; 1 cộng 7 bằng 8, viết 8. +Vậy 36 x 23 = 828 -GV giới thiệu: * 108 gọi là tích riêng thứ nhất. * 72 gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ hai được viết lùi sang bên trái một cột vì nó là 72 chục, nếu viết đầy đủ phải là 720. -GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện lại phép nhân 36 x 23. -GV yêu cầu HS nêu lại từng bước nhân. c. Luyện tập, thực hành: Bài 1a,b: -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Các phép tính trong bài đều là phép tính nhân với số có hai chữ số, các em thực hiện tương tự như với phép nhân 36 x 23. -GV chữa bài, khi chữa bài yêu cầu 2 HS lần lượt nêu cách tính của từng phép tính nhân.
-GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Chúng ta phải tính giá trị của biểu thức 45 x a với những giá trị nào của a? -Muốn tính giá trị của biểu thức 45 x a với a = 13 chúng ta làm như thế nào? -GV yêu cầu HS làm bài, nhắc HS đặt tính ra giấy nháp.
-GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: -GV yêu cầu HS đọc đề bài. -GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài trước lớp. 4.Củng cố- Dặn dò: -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập 1c,d và chuẩn bị bài cho tiết sau. -GV nhận xét tiết học. |
-4 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. Bài 1b: * 642 x ( 30 – 6) = 642 x 30 – 642 x 6 = 19 260 – 3 852 = 15 408 * 287 x ( 40 – 8) = 287 x 40 – 287 x 8 = 11 480 – 2 296 = 9 184 Bài 2b dòng 2 * 94 x 12 + 94 x 88 = 94 x (12 + 88) = 94 x 100 = 9400 * 537 x 39 – 537 x 19 = 537 x (39 – 19) = 537 x 20 = 10 740
-HS lắng nghe.
-HS tính: 36 x 23 = 36 x (20 +3) = 36 x 20 + 36 x 3 = 720 + 108 = 828 - 36 x 23 = 828
-1 HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp đặt tính vào giấy nháp.
-HS theo dõi và thực hiện phép nhân.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào bảng con. -HS nêu như SGK.
-Đặt tính rồi tính. -HS nghe giảng, sau đó 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào bảng con.
-HS nêu. a) 86 b) 33 x 53 x 44 258 132 430 132 4558 1452
-Tính giá trị của biểu thức 45 x a. -Với a = 13, a = 26, a = 39.
-Thay chữ a bằng 13, sau đó thực hiện phép nhân 45 x 13. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
+Với a = 13 thì 45 x a = 45 x 13 = 585 +Với a = 26 thì 45 x a = 45 x 26 = 1170 +Với a = 39 thì 45 x a = 45 x 39 = 1755
-HS đọc. -HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Bài giải Số trang của 25 quyển vở cùng loại đó là: 48 x 25 = 1200 (trang) Đáp số: 1200 trang |