Giáo án Toán lớp 4 bài 21: Luyện tập
Giáo án Toán lớp 4
Giáo án Toán lớp 4 bài 21: Luyện tập bao gồm tất cả nội dung giảng dạy các bài môn Toán trong chương trình học lớp 4 với các kiến thức tổng quát, được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy.
Giáo án Toán lớp 4 bài 19: Bảng đơn vị đo khối lượng
Giáo án Toán lớp 4 bài 20: Giây, thế kỉ
Giáo án Toán lớp 4 bài 22: Tìm số trung bình cộng
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố về số ngày trong các tháng của năm.
- Biết năm thường có 365 ngày, năm nhuận có 366 ngày.
- Củng cố mối quanm hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học.
- Củng cố bài toán tìm một phần mấy của một số.
II. Đồ dùng dạy học:
Nội dung bảng bài tập 1, kẻ sẵn trên bảng phụ, nếu có thể.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Ổn định: 2. KTBC: -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 1b của tiết 20.
-Kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Trong giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em củng cố các kiến thức đã học về các đơn vị đo thời gian. b.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 -GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn, sau đó nhận xét và cho điểm HS. -GV yêu cầu HS nêu lại: Những tháng nào có 30 ngày? Những tháng nào có 31 ngày? Tháng 2 có bao nhiêu ngày? -GV giới thiệu: Những năm mà tháng 2 có 28 ngày gọi là năm thường. Một năm thường có 365 ngày. Những năm, tháng 2 có 29 ngày gọi là năm nhuận. Một năm nhuận có 366 ngày. Cứ 4 năm thì có một năm nhuận. Ví dụ năm 2000 là năm nhuận thì đến năm 2004 là năm nhuận, năm 2008 là năm nhuận… Bài 2 -GV yêu cầu HS tự đổi đơn vị, sau đó gọi một số HS giải thích cách đổi của mình. + Dòng 3 về nhà Bài 3 -GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
-GV có thể yêu cầu HS nêu cách tính số năm từ khi vua Quang Trung đại phá quân Thanh đến nay. -GV yêu cầu HS tự làm bài phần b, sau đó chữa bài.
4. Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. |
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. 1b. 1 thế kỉ = 100 năm; 100 năm = 1 thế kỉ. 5 thế kỉ = 500 năm; 9 thế kỉ = 900 năm. 1/2 thế kỉ = 50 năm; 1/5 thế kỉ = 20 năm.
-HS nghe giới thiệu bài.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. -HS nhận xét bài bạn và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. -Những tháng có 30 ngày là 4, 6, 9, 11. Những tháng có 31 ngày là 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12. Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày. -HS nghe GV giới thiệu, sau đó làm tiếp phần b của bài tập.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một dòng, HS cả lớp làm bài vào VBT. -Hs nhận xét, sửa bài.
-Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ XVIII. -Thực hiện phép trừ, lấy số năm hiện nay trừ đi năm vua Quang Trung đại phá quân Thanh. Ví dụ: 2006 – 1789 = 217 (năm) Nguyễn Trãi sinh năm: 1980 – 600 = 1380. Năm đó thuộc thế kỉ XIV.
-HS cả lớp. |