Giáo án Toán lớp 4 bài 123: Luyện tập
Giáo án Toán lớp 4
Giáo án Toán lớp 4 bài 123: Luyện tập bao gồm tất cả nội dung giảng dạy các bài môn Toán trong chương trình học lớp 4 với các kiến thức tổng quát, được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy.
Giáo án Toán lớp 4 bài 121: Phép nhân phân số
Giáo án Toán lớp 4 bài 122: Luyện tập
Giáo án Toán lớp 4 bài 124: Tìm phân số của một số
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết vận dụng các tính chất trên trong trường hợp đơn giản.
- Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Ổn định: - Nhắc nhở HS tư thế ngồi học và chuẩn bị sách vở để học bài. 2.Kiểm tra bài cũ - GV gọi HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT4 của Tiết 123. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Luyện tập. b) Giới thiệu một số tính chất của phép nhân phân số * Tính chất giao hoán - GV viết lên bảng: sau đó yêu cầu HS tính. * Hãy so sánh * Hãy nhận xét về vị trí của các phân số trong tích x so với vị trí của các phân số trong tích x . * Vậy khi đổi vị trí của các phân số trong một tích thì tích đó có thay đổi không? - Đó chính là tính chất giao hoán của phép nhân các phân số. -Em có nhận xét gì về tính chất giao hoán của phép nhân phân số so với tính chất giao hoán của phép nhân các số tự nhiên. -Kết luận: Đó đều được gọi là tính chất giao hoán của phép nhân. * Tính chất kết hợp - GV viết lên bảng hai biểu thức sau và yêu cầu HS tính giá trị:
-Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức
- Em hãy tìm diểm giống nhau và khác nhau của hai biểu thức trên. * Qua bài toán trên, bạn nào cho biết muốn nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba chúng ta có thể làm như thế nào? - Đó chính là tính chất kết hợp của phép nhân các phân số. - GV yêu cầu HS so sánh tính chất kết hợp của phép nhân phân số với tính chất kết hợp của phép nhân các số tự nhiên đã học. - Kết luận: Đó chính là tính chất kết hợp của phép nhân. * Tính chất một tổng hai phân số nhân với phân số thứ ba - GV viết lên bảng hai biểu thức sau và yêu cầu HS tính giá trị của chúng:
- GV yêu cầu HS so sánh giá trị của hai biểu thức trên.
- làm thế nào để từ biểu thức
* Như vậy khi thực hiện nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba thì ta có thể làm như thế nào?
- Đó chính là tính chất nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba. * Em có nhận xét gì về tính chất nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba và tính chất nhân một tổng với một số tự nhiên đã học. c) Luyện tập Bài 2 - GV cho HS đọc đề bài, yêu cầu các em nhắc lại cách tính chu vi của hình chữ nhật, sau đó làm bài. - GV gọi HS đọc bài làm trước lớp. - GV nhận xét bài làm của HS. Bài 3 - GV tiến hành tương tự như bài 2.
4. Củng cố: - Tiết học củng cố cho ta kiến thức gì? - HS nhắc lại các kiến thức vừa ôn tập. 5. Dặn dò: -Dặn HS về nhà học thuộc và ghi nhớ các tính chất vừa ôn tập của phép cộng và phép nhân phân số và chuẩn bị bài sau: tìm phân số của một số |
- HS lắng nghe và thực hiện.
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- HS lắng nghe.
- HS tính: - HS so sánh.
- Khi đổi vị trí các phân số trong tích
- HS nhắc lại tính chất giao hoán của phép nhân các phân số.
- Giống như tính chất giao hoán của phép nhân các số tự nhiên.
- HS tính: -Hai biểu thức có giá trị bằng nhau:
- Muốn nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba chúng ta có thể nhân phân số thứ nhất với tích của phân số thứ hai và phân số thứ ba.
- HS nhắc lại tính chất kết hợp của phép nhân các phân số.
- HS so sánh và đưa ra kết luận hai tính chất giống nhau.
- HS tính: - Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và bằng . -Lấy từng phân số của tổng trong biểu thức nhân với phân số rồi cộng các tích lại thì ta được biểu thức. - Khi nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba ta có thể nhân từng phân số của tổng với phân số thứ ba rồi cộng các kết quả lại với nhau. - HS nghe và nhắc lại tính chất.
- Hai tính chất giống nhau.
- 3HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm bài vào vở -Theo dõi bài chữa của GV sau đó lần lượt trả lời:
- 1 HS đọc bài làm, các HS còn lại theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - HS làm bài vào vở.. Bài giải May 3 chiếc túi hết số mét vải là: x 3 = 2 (m) Đáp số: 2m
- HS nhắc lại.
- Cả lớp lắng nghe ghi nhớ về nhà thực hiện.. |