Giáo án Toán lớp 3 bài 91: Các số có bốn chữ số
Giáo án Toán lớp 3
Giáo án Toán lớp 3 bài 91: Các số có bốn chữ số bao gồm tất cả nội dung giảng dạy các bài môn Toán trong chương trình học lớp 5 với các kiến thức tổng quát, được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy.
Giáo án Toán lớp 3 bài 88: Luyện tập
Giáo án Toán lớp 3 bài 89: Luyện tập chung
Giáo án Toán lớp 3 bài 92: Luyện tập
I. Mục tiêu
- Nhận biết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số dều khác 0).
- Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.
- Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản).
- Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3 (a, b)
II/ Đồ dùng dạy học:
HS có các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100, 10, 1 ô vuông.
III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1)Bài cũ:- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2/ Bài mới: - Giới thiệu bài: a. Giới thiệu số có 4 chữ số. - Giáo viên ghi lên bảng số: 1423 - Yêu cầu HS lấy ra 10 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100 ô vuông rồi xếp thành 1 nhóm như SGK. - GV đính lên bảng. - Yêu cầu hS lấy tiếp 4 tấm bìa như thế, xếp thành nhóm thứ 2. - GV đính lên bảng. - Yêu cầu HS lấy 2 cột, mỗi cột có 10 ô vuông, xếp thành nhóm thứ 3. - Yêu cầu HS lấy tiếp 3 ô vuông, xếp thành nhóm thứ 4. - Gọi HS nêu số ô vuông của từng nhóm. - GV ghi bảng như SGK. 1000 400 20 3 +Nếu coi 1 là một đơn vị thì hàng đơn vị có mấy đơn vị? + Nếu coi 10 là một chục thì hàng chục có mấy chục? +Nếu coi 100 là một trăm thì hàng trăm có mấy trăm? +Nếu coi 1000 là một nghìn thì hàng nghìn có mấy nghìn ? - GV nêu : Số gồm 1 nghìn , 4 trăm , 2 chục và 3 đơn vị viết là: 1423; đọc là: "Một nghìn bốn trăm hai mươi ba" . - Yêu cầu nhiều em chỉ vào số và đọc số đó. - Nêu: 1423 là số có 4 chữ số, kể từ trái sang phải: chữ số 1 chỉ 1 nghìn, chữ số 4 chỉ 4 trăm, chữ số 2 chỉ 2 chục, chữ số 3 chỉ 3 đơn vị. - Chỉ bất kì một trong các chữ số của số 1423 để HS nêu tên hàng. b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Yêu cầu HS quan sát mẫu - câu a. + Hàng nghìn có mấy nghìn? + Hàng trăm có mấy trăm? + Hàng chục có mấy chục? + Hàng đơn vi có mấy đơn vị? - Mời 1 em lên bảng viết số. - Gọi 1 số em đọc số đó. - Yêu cầu HS tự làm câu b. sau đó gọi HS nêu miệng kết quả. - Nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi học sinh nêu bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời một em lên bảng giải bài. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở KT bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 3. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào nháp rồi trả lời. - GV nhận xét, sửa sai. 3) Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu HS viết số có 4 chữ số rồi đọc số đó. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và xem lại các BT đã làm. |
- HS lấy các tấm bìa rồi xếp thành từng nhóm theo hướng dẫn của GV. - HS nêu số ô vuông của từng nhóm: Mỗi tấm bìa có 100 ô vuông, nhóm thứ nhất có 10 tấm bìa sẽ có 1000 ô vuông. Nhóm thứ hai có 4 tấm bìa vậy nhóm thứ hai có 400 ô vuông. Nhóm thứ 3 có 20 ô vuông còn nhóm thứ tư có 3 ô vuông. + Hàng đơn vị có 3 đơn vị. + Hàng chục có 2 chục. + Có 4 trăm. + Có 1 nghìn. - Nhắc lại cấu tạo số và cách viết, cách đọc số có bốn chữ số . - HS chỉ vào từng chữ số rồi nêu lại từ hàng nghìn đến đơn vị rồi ngược lại. - Cả lớp quan sát mẫu. + Có 4 nghìn. + có 2 trăm. + Có 3 chục. + Có 1 đơn vị. - 1 em lên bảng viết số, lớp bổ sung: 4231 - 3 em đọc số: "Bốn nghìn hai trăm ba mươi mốt". - Cả lớp tự làm bài, rồi chéo vở để KT. - 3 em nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. - Một em đọc đề bài 2. - Cả lớp làm vào vở. - Một học sinh lên bảng làm bài. - Đổi chéo vở để KT bài. - Nhận xét chữa bài trên bảng. - Một học sinh đọc đề bài 3. - Cả lớp thực hiện vào nháp. - vài HS trả lời trước lớp, lớp nhận xét bổ sung. a) 1984; 1985; 1986; 1987; 1988; 1989 b) 2681; 2682; 2683; 2684; 2685; 2686 |