Giáo án Toán lớp 3 bài 36: Luyện tập

Admin
Admin 14 Tháng năm, 2018

Giáo án Toán lớp 3

Giáo án Toán lớp 3 bài 36: Luyện tập bao gồm tất cả nội dung giảng dạy các bài môn Toán trong chương trình học lớp 5 với các kiến thức tổng quát, được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy.

Giáo án Toán lớp 3 bài 34: Luyện tập

Giáo án Toán lớp 3 bài 35: Bảng chia 7

Giáo án Toán lớp 3 bài 37: Giảm đi một số lần

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

  • Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia 7 trong giải toán.
  • Biết xác định 1/7 của 1 số hình đơn giản

2. Kỹ năng: Giải được bài có lời văn bằng một phép tính chia.

3. Thái độ: HS tích cực học tập, hăng hái phát biểu xây dựng bài.

II. Đồ dùng dạy - học

Bảng phụ, phấn màu.

III. Các hoạt động dạy - học

Nội dung

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Ổn định

2. Kiểm tra

3. Bài mới

a. Giới thiệu bài

b. Luyện tập

Bài 1:

- Biết cách tính nhẩm.

Bài 2:

- Biết cách chia.

Bài 3:

- Biết cách giải bài toán đơn.

Bài 4:

- Biết tìm 1/7 số con mèo ở mỗi hình.

4.Củng cố

5. Dặn dò

- Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng chia 7. Hỏi về kết quả của một phép chia bất kì trong bảng.

- GV nhận xét cho điểm.

* Giờ học hôm nay chúng ta đi luyện tập bảng chia 7.

- Gọi HS đọc đề bài.

- HS suy nghĩ và tự làm bài vào vở, gọi HS lên bảng làm.

- Khi đã biết 7 x 8 = 56, có thể ghi ngay kết quả của 56 : 7 được không, vì sao?

- HS đọc từng cặp phép tính trong bài.

- Cho HS tự làm tiếp phần b).

- Chữa bài, nhận xét.

- Gọi HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS làm bài vào vở, gọi HS lên bảng làm.

- GV nhận xét.

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- HS suy nghĩ và tự làm bài.

- Tại sao để tìm số nhóm em lại thực hiện phép chia 35: 7?

- Nhận xét, cho điểm.

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Hình a có tất cả bao nhiêu con mèo?

- Muốn tìm một phần bảy số con mèo có trong hình a ta phải làm như thế nào?

- Hướng dẫn HS khoanh tròn vào 3 con mèo trong hình a.

-Tiến hành tương tự với phần b

- GV nhận xét, sửa sai.

- Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm thế nào?

- Gọi HS đọc lại bảng chia 7.

- GV nhận xét tiết học.

- GV nhận xét tiết học.

- Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau: Giảm một đi nhiều lần.

- 2 HS đọc bảng chia 7.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc.

- 4 HS lên bảng làm bài.

- Khi đã biết 7 x 8 = 56, có thể ghi ngay kết quả của 56: 7 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.

- HS nối tiếp nhau đọc từng cặp phép tính.

- HS làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

- 1 HS đọc.

- 3 HS lên bảng làm bài, nêu cách thực hiện phép chia của mình.

28

7

35

7

21

7

28

4

35

5

21

3

0

0

0

- Lớp nhận xét, sửa sai.

- 1 HS đọc.

- 1 HS lên bảng làm.

Bài giải

Số nhóm chia được là:

35 : 7 = 5 (nhóm)

Đáp số: 5 nhóm.

- Vì có tất cả 35 HS, chia đều thành các nhóm mỗi nhóm có 7 HS. Như vậy số nhóm chia được bằng tổng số HS chia cho số HS của một nhóm.

- 1 HS đọc.

- Tìm một phần bảy số con mèo trong mỗi hình sau.

- Hình a có tất cả 21 con mèo.

- Một phần bảy số con mèo trong hình a) là: 21: 7 = 3 (con mèo).

- Khoanh tròn vào 3 con mèo trong hình a).

- Khoanh tròn vào 2 con mèo trong hình b).

- HS nêu.

- 2 HS đọc.


Nếu bạn không thấy nội dung bài viết được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!