Giáo án Toán lớp 3 bài 32: Luyện tập

Admin
Admin 14 Tháng năm, 2018

Giáo án Toán lớp 3

Giáo án Toán lớp 3 bài 32: Luyện tập bao gồm tất cả nội dung giảng dạy các bài môn Toán trong chương trình học lớp 5 với các kiến thức tổng quát, được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy.

Giáo án Toán lớp 3 bài 30: Luyện tập

Giáo án Toán lớp 3 bài 31: Bảng nhân 7

Giáo án Toán lớp 3 bài 33: Gấp một số lên nhiều lần

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Thuộc bảng nhân 7 và vận dụng vào trong tính giá trị của biểu thức, trong giải toán.

2. Kỹ năng: Nhận xét được về tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể.

3. Thái độ: HS tích cực học tập, hăng hái phát biểu xây dựng bài.

II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ, phấn màu.

III. Các hoạt động dạy - học

Nội dung

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Ổn định

2.Kiểm tra

3.Bài mới

a.Giới thiệu bài

b.Luyện tập

Bài 1:

- Biết cách tính nhẩm và biết được tính chất giao hoán của phép nhân.

Bài 2.

-Biết cách tínhgi trị của biểu thức.

Bài 3.

-Biết được 5 lọ hoa như thế có 35 bông hoa.

Bài 4.

-Điền được phép nhân v nêu nhận xét đúng

3.Củng cố dặn dò

- Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 7, hỏi về kết quả của một phép nhân bất kì trong bảng.

- GV nhận xét cho điểm HS.

* Trong giờ học hôm nay, cô cùng các em sẽ luyện tập để củng cố kĩ năng thực hành tính trong bảng nhân 7.

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài.

- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?

-Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc kết quả của các phép tính trong phần a).

- Y/c cả lớp làm phần a) vào vở, sau đó hai HS ngồi cảnh nhau đổi cho vở để kiểm tra bài của nhau.

- Y/c HS tiếp tục làm phần b).

- Các em có nhận xét gì về kết quả, các thừa số, thứ tự các thừa số trong hai phép tính nhân 7 x 2 và 2 x 7?

- Vậy ta có 7 x 2 = 2 x 7.

* Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi.

- Y/c HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính của biểu thức.

- Y/c HS tự làm bài.

- Chữa bài, nhận xét

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

-Y/c HS tự làm bài.

- Gọi HS nhận xét bài bạn.

- GV nhận xét v cho điểm.

- Bài tập y/c chúng ta làm gì?

- Vẽ hình chữ nhật có chia các ơ vuông như SGK lên bảng.

- Nêu bài toán: Mỗi hàng có 7 ơ vuông. Hỏi 4 hàng như thế có bao nhiêu hình vuông?

- Hãy nêu phép tính để tính số ơ vuông có trong cả 4 hàng.

- Y/c HS làm tiết phần b.

- So sánh 7 x 4 v 4 x 7

- Gọi nhiều HS đọc lại bảng nhân 7.

- Khi đổi chỗ các thừa số thì tích như thế nào?

- Chuẩn bị bài: Gấp một số lên nhiều lần.

- GV nhận xét tiết học.

- 3 HS lên bảng đọc bảng nhân 7.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc.

- Tính nhẩm.

- 9 HS nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp.

- Làm bài v kiểm tra bài của bạn.

- 3 em lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.

- Hai phép tính này cùng bằng 14.

- Có các thừa số giống nhau nhưng thứ tự viết khác nhau.

- HS ghi nhớ.

- Thực hiện từ tri sang phải.

- 2 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập.

7 x 5 + 15 = 35 + 15

= 50

7 x 9 + 17 = 63 + 17

= 80

- 1HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.

- HS làm bài.

Tóm tắt

1 lọ : 7 bông hoa

5 lọ : . . . bông hoa?

Bài giải

Số bông hoa cắm trong 5 lọ hoa l:

7 X 5 = 35 (bông hoa)

Đáp số: 35 bông hoa.

- Nhận xét tóm tắt và cách trình bày bài giải của bạn.

- Viết phép nhân thích hợp vào chỗ trống.

- Phân tích đề bài.

- Phép tính 7 x 4 = 28.

- Phép tính 4 x 7 = 28

Ta có: 7 x 4 = 4 x 7

- HS àm bài.

-HS đọc lại bảng nhân 7

-HS nêu


Nếu bạn không thấy nội dung bài viết được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!