Giáo án Toán lớp 3 bài 100: Phép cộng các số trong phạm vi 10 000
Giáo án Toán lớp 3
Giáo án Toán lớp 3 bài 100: Phép cộng các số trong phạm vi 10 000 bao gồm tất cả nội dung giảng dạy các bài môn Toán trong chương trình học lớp 5 với các kiến thức tổng quát, được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy.
Giáo án Toán lớp 3 bài 98: So sánh các số trong phạm vi 10 000
Giáo án Toán lớp 3 bài 99: Luyện tập
Giáo án Toán lớp 3 bài 101: Luyện tập
A. MỤC TIÊU:
- Biết cộng các số trong phạm vi 10 000 (bao gồm đặt tính và tính đúng).
- Biết giải toán có lời văn (có phép cộng các số trong phạm vi 10 000).
- Bài tập cần làm 1; 2(b), 3, 4.
B. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1/ GV: Bảng phụ ghi sẵn bài toán mẫu của SGK trang 102.
2/ HS: SGK, vở viết, bành con.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
1. Ổn định tổ chức: - Cho lớp hát. 2.Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 99. - Nhận xét và ghi điểm học sinh. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu của tiết học. 3.2. Hướng dẫn cách thực hiện phép cộng: 3526 + 2759 a) Hình thành phép cộng 3526 + 2759. -Giáo viên nêu yêu cầu bài toán trang 102. - Muốn biết cả hai phân xưởng làm được bao nhiêu, chúng ta phải làm như thế nào? - Dựa vào cách tính tổng các số có ba chữ số, em hãy thực hiện tính tổng 3526 + 2759. b) Đặt tính và tính 3526 + 2759. - Nêu cách đặt tính khi thực hiện phép tính tổng 3526 + 2759 ( SGV/ 177). + Hãy nêu từng bước tính cộng 3526 + 2759. c) Nêu qui tắc tính: - Muốn thực hiện tính cộng các số có bốn chữ số với nhau ta làm như thế nào? 3.3. Luyện tập thực hành: * Bài tập 1. - Gọi 2 học sinh nêu yêu cầu của đề bài. - Học sinh tự làm bài. - Yêu cầu 4 học sinh nêu cách tính . -Nhận xét, sửa bài. * Bài tập 2. - Yêu cầu học sinh làm câu b). - HS làm lần lượt từng bài vào bảng con. - Mời HS nhận xét, GV nhận xét, khen ngợi. * Bài tập 3. - Gọi 2 học sinh đọc đề bài. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. Tóm tắt: Đội Một: 3680 cây Đội Hai : 4220 cây - Nhận xét, ghi điểm. * Bài tập 4. - Yêu cầu học sinh đọc đề, Giáo viên vẽ hình lên bảng, học sinh tự làm bài. - Nêu tên của hình chữ nhật? - Nêu tên các cạnh của hình chữ nhật? - Hãy nêu trung điểm của các cạnh của hình chữ nhật ABCD? - Hãy giải thích vì sao M là trung điểm của cạnh AB. - GV hỏi tương tự với các trường hợp còn lại. 4. Củng cố: - Cho HS làm vào bảng con dạng bài tập 2: 5370 + 1829; 6938 + 432 5. Dặn dò: - Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. |
- Lớp hát. - 2 học sinh lên bảng làm bài. -Lắng nghe. - Nghe Giáo viên giới thiệu bài. - Nghe Gv đọc đề bài. - Tính tổng 3526 + 2759 (thực hiện phép cộng 3526 + 2759) - Học sinh tính và nêu kết quả. -Lắng nghe. - Bắt đầu cộng từ phải sang trái (từ hàng đơn vị, đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn). 6285 (6 cộng 9 bằng 15, viết 5 nhớ 1; 2 cộng 5 bằng 7 thêm 1 bằng 8, viết 8; 5 cộng 7 bằng 12, viết 2 nhớ 1; 3 cộng 2 bằng 5 thêm 1 bằng 6, viết 6). - Vậy 3526 + 2759 = 6285 - Muốn cộng các số có bốn chữ số ta thực hiện tính từ phải sang trái (thực hiện tính từ hàng đơn vị) - Bài tập yêu cầu thực hiện phép tính. - Học sinh trả lời. - Lớp theo dõi và nhận xét. - Đọc yêu cầu. - HS làm bài vào bảng con. - Nhận xét. - 2 học sinh đọc đề theo yêu cầu. - Gọi 1 HS làm bài ở bảng phụ, lớp làm vào vở. Bài giải Cả hai đội trồng được số cây là: 3680 + 4220 = 7900 (cây) Đáp số: 7900 cây. - Lắng nghe. - Đọc yêu cầu, quan sát. - Hình chữ nhật ABCD. - Các cạnh là: AB; BC; CD; DA. - Trung điểm của cạnh AB là M; BC là N; CD là P và AD là Q. - Vì ba điểm A, M, B thẳng hàng. Độ dài đoạn thẳng AM bằng độ dài đoạn thẳng MB (bằng 3 cạnh 3 ô vuông) - Trả lời. - Làm bài cá nhân. - Chú ý. - Lắng nghe. |