Giáo án Số học 6 bài 29: Luyện tập
Giáo án môn Toán lớp 6
Giáo án Số học 6 bài 29: Luyện tập được TimDapAnsưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Toán 6 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
Giáo án Số học 6 bài 27: Ước chung lớn nhất
Giáo án Số học 6 bài 28: Ước chung lớn nhất
Giáo án Số học 6 bài 30: Bội chung nhỏ nhất
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Học sinh được củng cố các kiến thức về tìm ƯCLN, tìm các ƯC thông qua tìm ƯCLN.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính toán, phân tích ra thừa số nguyên tố; tìm ƯCLN.
3. Thái độ: Vận dụng trong việc giải các bài toán.
II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU-TBDH:
1. Chuẩn bị của thầy: SGK, SGV,t ài liệu tham khảo.
2. Chuẩn bị của trò: ĐDHT, SGK, phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu cách tìm ƯC thông qua ƯCLN? Áp dụng tìm ƯC(24;72)
Đáp: ƯCLN(24;72) = 24 => ƯC(24;72) = {1;2;3;4;6;8;12;24}
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy - trò |
Nội dung kiến thức cần đạt |
Hoạt động 1: Tìm một số chưa biết khi biết các số chia hết cho nó. GV: Cho HS đọc đề bài. GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: 112 x và 140 x chứng tỏ x quan hệ như thế nào với 112 và 140? GV: Muốn tìm ƯC(112;140) em làm như thế nào? GV: Kết quả bài toán x phải thỏa mãn điều kiện gì? GV: Cho HS lên bảng trình bày. GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS Hoạt động 2: Vận dụng quy tắc tìm ƯC để tìm một số là ước của các số GV: Cho HS đọc đề bài. GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Giả sử số bút của mỗi hộp là a thì ta có a có quan hệ gì với 28 và 36? GV: a có điều kiện gì không? GV: Bài toán đưa về dạng nào? Dựa vào đâu em biết được điều đó? GV: Em hãy neu cách tìm ƯC thông qua ƯCLN? GV: Cho HS lên bảng trình bày. GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS Hoạt động 3: Vận dụng quy tắc tìm ƯC để chia tổ chia nhóm GV: Cho HS đọc đề bài. GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Nếu ta gọi số tổ được chia là a. Thì khi đó a có quan hệ gì với 48 và 72? GV: Số tổ phải như thế nào? GV: Vậy số tổ là gì của 48 và 72? GV: Cho HS lên bảng trình bày. GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS Hoạt động 4: Phát triển kiến thức GV: Cho đề toán. GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Số 264:a dư 24 suy ra được điều gì? Số nào sẽ chia hết cho a? Số a có quan hệ như thế nào với 24? GV: Tương tự, 363:a dư 43 suy ra được điều gì? ? Số nào sẽ chia hết cho a? Số a có quan hệ như thế nào với 43? GV: Số a có quan hệ gì với 264 – 24? Và 363 – 43?
|
Dạng 1: Tìm một số chưa biết Bài tập 146 ( SGK-57)
x ƯC(112;140) 112 = 24.7 140 = 22.5.7 ƯCLN(112;140) = 22.7 = 28 ƯC(112;140) = {1; 2; 4; 7; 14; 28} Vì 10<x<20 Nên x = 14.
Dạng 2: Tìm một số là ước của hai hay nhiều số Bài tập147( SGK-57) a) Gọi số bút trong mỗi hộp là a. Nên a là Ư(28) và a là Ư(36), a>2 b) a ƯC(28;36) 28 = 22.7 , 36 = 22.32 ƯCLN(28;36) = 22 = 4 ƯC(28;36) = {1; 2; 4} Vì a>2 nên a = 4. c) Số hộp bút Mai mua:28:4 = 7hộp Số hộp bút Lan mua: 36:4 = 9 hộp
Dạng 3: Bài toán chia tổ, chia nhóm, chia phần thưởng Bài tập 148 (SGK-57). Gọi số tổ chia được là a. Ta có: 48 a , 72 a a ƯC(48;72) Vậy số tổ nhiều nhất là ƯCLN(48;72) ƯCLN(48;72) = 24 Khi đó mỗi tổ có số nam là: 48:24 = 2(nam) và mỗi tổ có số nữ là: 72:24 = 3(nữ)
Dạng 4: Bài tập phát triển tư duy Tìm a N, biết rằng 264 : a dư 24, còn 363:a dư 43. Giải. Vì 264 : a dư 24 nên a là ước của 264 - 24 = 240 và a >24. Vì 363 : a dư 43 nên a là ước của 363 - 43 = 320 và a > 43. a là ƯC(240;320) và a > 43. ƯCLN(240;320) = 80. ƯC(240;320) = {0; 2; ....; 40; 80} Vì a > 43 nên a = 80. |