Giáo án Số học 6 bài 22: Nhân hai số nguyên cùng dấu

Admin
Admin 14 Tháng tư, 2018

Giáo án môn Toán lớp 6

Giáo án Số học 6 bài 22: Nhân hai số nguyên cùng dấu được TimDapAnsưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Toán 6 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

Giáo án Số học 6 bài 20: Ôn tập học kì 1

Giáo án Số học 6 bài 21: Nhân hai số nguyên khác dấu

Giáo án Số học 6 bài 23: Luyện tập

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức: HS hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích hai số âm.

2. Kỹ năng:

  • Biết vận dụng quy tắc để tính tích hai số nguyên, biết cách đổi dấu tích.
  • Biết dự đoán kết quả trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của các hiện tượng, của các số.

3. Thái độ: Có tính cẩn thận, linh hoạt trong tính toán và giải bài tập.

II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU-TBDH:

1. Chuẩn bị của thầy: SGK, SGV, tài liệu tham khảo.

2. Chuẩn bị của trò: ĐDHT, SGK, phiếu học tập.

III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

HS 1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu? Áp dụng tính: (-12).15.

HS 2: Làm bài tập 73.

3. Bài mới:

Hoạt động của thầy - trò

Nội dung kiến thức cần đạt

Hoạt động 1: Tìm hiểu phép nhân hai số nguyên dương

GV: Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0.

GV: Cho HS làm ?1

HS: Làm ?1 trên bảng

GV: Nhận xét.

Hoạt động 2:Nhân hai số nguyên âm.

GV: Cho HS làm ?2

GV: Viết trên bảng đề bài và yêu cầu HS lên điền kết quả

HS: Điền kết quả trên bảng và nhận xét kết quả.

GV: Trong 4 tích này, ta giữ nguyên thừa số (-4), còn thừa số thứ nhất giảm dần 1 đơn vị, em thấy các tích như thế nào?

HS: Trả lời,

GV: Tổng kết trên bảng.

GV: Theo quy luật đó, em hãy dự đoán kết quả hai tích cuối.

GV: Khẳng định (-1).(-4) = 4; (-2).(-4) = 8 là đúng, vậy muốn nhân hai số nguyên âm ta làm như thế nào?

HS: Phát biểu quy tắc (SGK)/90

GV: Đưa ví dụ lên bảng, yêu cầu HS trình bày bài giải trên bảng.

GV: Vậy tích của hai số nguyên âm là một số như thế nào?

HS: tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương.

GV: Muốn nhân hai số nguyên dương ta làm thế nào?

HS: Muốn nhân hai số nguyên dương ta nhân 2 giá trị tuyệt đối của chúng.

GV: Muốn nhân hai số nguyên âm ta làm thế nào?

HS: Muốn nhân hai số nguyên âm ta nhân 2 giá trị tuyệt đối của chúng.

GV: Vậy muốn nhân hai số nguyên cùng dấu ta chỉ việc nhân hai giá trị tuyệt đối với nhau.

-Yêu cầu HS làm ?3

Hoạt động 3: Kết luận

GV: Đưa VD trên bảng yêu cầu HS làm VD trên bảng.

GV: Từ vd trên hãy rút ra quy tắc:

Nhân 1 số nguyên với số 0?

Nhân hai số nguyên cùng dấu?

Nhân hai số nguyên khác dấu?

HS: Lần lượt nêu quy tắc

GV: Tổng kết trên bảng.

GV: Nếu chú ý (SGK)

GV: Yêu cầu HS làm ?4

HS: Trình bày ?4 trên bảng

GV: Tổng kết:

1. Nhân hai số nguyên dương

Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0.

?1 Hướng dẫn

a. 12.3 = 36

b. 5.120 = 600

2. Nhân hai số nguyên âm

?2 Quan sát và dự đoán kết quả.

3.(-4) = -12

2.(-4) = -8

1.(-4) = -4

0.(-4) = 0

* Các tích tăng dần 4 đơn vị (hoặc giảm

(-4) đơn vị).

(-1).(-4) = 4

(-2).(-4) = 8

*Quy tắc: Muốn nhân hai số nguyên âm ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng.

Ví dụ: Tính

(-4).(-25) = 4.25 = 100

(-12).(-10) = 12.10 = 120

* Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương.

3. Kết luận

Ví dụ: a. 3.0 = 0.3 = 0

b. (-2).(-4) = 2.4 = 8

c. (-3).5 = -15

Quy tắc:

* a.0 = 0.a = 0

* Nếu a, b cùng dấu thì a.b =

* Nếu a, b khác dấu thì a.b =

u Chú ý: (SGK)

?4 Cho a là 1 số nguyên.

Hỏi b là số nguyên dương hay số nguyên âm:

a. Tích a.b là một số nguyên dương

b. Tích a.b là một số ngyuên âm.

Giải: a) b là số nguyên dương

b) b là số nguyên âm.


Nếu bạn không thấy nội dung bài viết được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!