Giáo án Số học 6 bài 21: Nhân hai số nguyên khác dấu
Giáo án môn Toán lớp 6
Giáo án Số học 6 bài 21: Nhân hai số nguyên khác dấu được TimDapAnsưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Toán 6 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
Giáo án Số học 6 bài 19: Ôn tập học kì 1
Giáo án Số học 6 bài 20: Ôn tập học kì 1
Giáo án Số học 6 bài 22: Nhân hai số nguyên cùng dấu
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Tương tự như phép nhân hai số tự nhiên: thay phép nhân thành phép cộng các số hạng bằng nhau, HS tìm được kết quả phép nhân hai số nguyên khác dấu.
2. Kỹ năng: HS hiểu và tính đúng tích hai số nguyên khác dấu. Vận dụng vào một số bài toán thực tế.
3. Thái độ: Có tính cẩn thận, linh hoạt trong tính toán và giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU-TBDH:
1. Chuẩn bị của thầy: SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
2. Chuẩn bị của trò: ĐDHT, SGK, phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy - trò |
Nội dung kiến thức cần đạt |
Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu GV: Chúng ta đã học phép cộng, phép trừ các số nguyên. Hôm nay ta sẽ học tiếp phé nhân hai số nguyên. Em đã biết phép nhân là phép cộng các số hạng bằng nhau. Hãy thay phép nhân bằng phép cộng để tìm kết quả ở ?1và ?2 HS: Lần lượt lên bảng trình bày ?1 và ?2 GV: Qua các phép nhân trên, khi nhân hai số nguyên khác dấu em có nhân xeta gì về giá trị tuyệt đối của tích? Về dấu của tích? HS: Nhận xét, GV: Tổng kết trên bảng. GV: Ta có thể tìm ra kết quả phép nhân bằng cách khác. GV: Đưa ví dụ lên bảng. GV: Hãy giải thích các bước làm? HS: Giải thích: - Thay phép nhân bằng phép cộng - Cho các số hạng vào trong ngoặc thành phép nhân. - Nhận xét về tích. GV: Tổng kết. Hoạt động 2: Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu GV: Yêu cầu HS nêu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu HS: Nêu quy tắc (SGK)/88 GV: Hãy phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu rồi so sánh với quy tắc phép nhân? HS: Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu: - Trừ hai giá trị tuyệt đối. - Dấu là dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn (có thể “+”, có thể “-“). GV: Nêu chú ý (SGK) và cho ví dụ trên bảng. HS: Làm ví dụ GV: Nhận xét.
GV: Yêu cầu HS đọc đề VD SGK/89 và tóm tắc đề bài. GV: Hướng dẫn HS giải VD HS: Trình bày VD trên bảng
GV: Còn có cách giải nào khác nữa hay không? HS: Có và trình bày cách 2 trên bảng
GV: Nhận xét: GV: Yêu cầu HS làm ?4 HS: Trình bày ?4 trên bảng
GV: Tổng kết. |
1. Nhận xét mở đầu ?1 Hướng dẫn (-3) . 4 = (-3)+(-3)+(-3)+(-3) = - 12 ?2 Hướng dẫn (-5).3 = (-5)+(-5)+(-5) = -15 2.(-6) = (-6)+(-6) = -12 ?3 Hướng dẫn Khi nhân hai số nguyên khác dấu, tích có: + Giá trị tuyệt đối bằng tích các giá trị tuyệt đối. + Dấu là dấu “-”.
Ví dụ: (-5).3 = (-5)+(-5)+(-5) = - (5+5+5) = -5.3 = -15
2. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. *Quy tắc: Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta nhân 2 giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu ²-² trước kết quả nhận được.
u Chú ý: Tích của một số nguyên a với số 0 bằng 0. thì a . 0 = 0 Ví dụ: Tính: 15 . 0 và (-15).0 15 . 0 = 0 (-15) . 0 = 0 Tóm tắt baì toán: 1 sản phẩm đúng quy cách: +20000đ 1 sản phẩm sai quy cách: -10000đ Một tháng làm: 40 sản phẩm đúng quy cách và 10 sản phẩm sai quy cách Tính lương tháng? Giải: Cách 1: Lương công nhân A tháng vừa quả là: 40 . 20000 + 10 . (-10000) = 800000 + (-100000) = 700000đ. Cách 2:(Tổng số tiền được nhận trừ đi tổng số tiền bị phạt). 40 . 20000 – 10 . (10000) = 800000 – 100000 = 700000. ?4 Hướng dẫn a. 5 . (-14) = -70 b. (-25) . 12 = -300 |