Giáo án Số học 6 bài 13: Luyện tập

Admin
Admin 12 Tháng tư, 2018

Giáo án Số học 6

Giáo án Số học 6 bài 13: Luyện tập được TimDapAnsưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Toán 6 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

Giáo án Số học 6 bài 11: Luyện tập

Giáo án Số học 6 bài 12: Lũy thừa với số mũ tự nhiên - Nhân hai lũy thừa cùng cơ số

Giáo án Số học 6 bài 14: Chia hai lũy thừa cùng cơ số

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức: HS phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số

2. Kỹ năng: HS biết viết gọn một tích các thừa số bằng nhau bằng cách sử dụng lũy thừa

3. Thái độ: Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính lũy thừa một cách thành thạo

  1. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU-TBDH:
  2. Chuẩn bị của thầy: SGK, SBT, thước thẳng.
  3. Chuẩn bị của trò: Vở ghi, SGK, phiếu học tập.

III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

HS1: Định nghĩa lũy thừa bậc n của a, viết công thức tổng quát

Áp dụng tính: a) 23; 24; 25; 26; 27; 28; 29; 210

32; 33;34; 35

HS2: -Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm thế nào? Viết dạng tổng quát? am . an = am+n (m; n ∈N*)

Áp dụng: Viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa

33 . 34 = (37); 52 . 57 = ( 59); 75 . 7 = (76)

3. Bài mới.

Hoạt động của thầy - trò

Nội dung kiến thức cần đạt

Hoạt động 1: Viết một số tự nhiên dưới dạng lũy thừa.

GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán

GV ghi bảng cho HS quan sát. Trong các số sau, số nào là lũy thừa của một số tự nhiên? 8; 16; 20; 27; 60; 64; 81; 90; 100. Hãy viết tất cả các cách nêu có?

HS lên bảng trình bày cách thực hiện

HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách trình bày

Hoạt động 2: Viết số dưới dạng luỹ thừa và ngược lại

GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán

GV ghi đề bài lên bảng cho HS quan sát

GV: Làm thế nào để tính các lũy thừa? Viết lũy thừa dưới dạng phép tính?

GV: Cho 2 HS lên bảng trình bày cách thực hiện

HS nhận xét và bổ sung thêm

GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh

GV: Nêu nhận xét về số mũ và số 0 trong kết quả?

Hoạt động 3: Lựa chọn đáp án đúng

GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán

GV: ghi đề bài và gọi HS đứng tại chỗ trả lời và giải thích tại sao đúng, tại sao sai

GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.

GV gọi HS nêu quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số? Chú ý điều gì?

Hoạt động 4: Nhân các lũy thừa

GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán

GV: ghi đề bài lên bảng

GV: Gọi 2 HS lên bảng đồng thời thực hiện phép tính

GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.

GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh

Hoạt động 5:So sánh

GV hướng dẫn cho HS hoạt động nhóm, sau đó các nhóm đại diện cho biết kết quả và lên bảng trình bày cách giải

GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách so sánh của các nhóm.

GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh

Dạng 1: Viết một số tự nhiên dưới dạng một lũy thừa

Bài tập 61( 28 SGK):

Ta có:

8 = 23; 16 = 42 = 24

27 = 33; 64 = 82 = 43 = 26;

81 = 92 = 34; 100 = 102

Dạng 2: Tìm mối liên hệ giữa luỹ thừa với số tự nhiên

Bài tập 62 ( 28- SGK)

a) 102 = 10.10 = 100

103 = 10.10.10 = 1000

104 =10.10.10.10 = 10000

105 = 100000

106 = 1000000

b) 1000 = 103

1000000 = 106

1 tỉ = 109

1 000 . . . 0 = 1012

12 chữ số 0

Dạng 3: Lựa chọn đáp án đúng:

Bài tập 63 ( 28- SGK)

Câu

Đ

S

a) 23 . 22 = 26

b) 23 . 22 = 25

c) 54 . 5 = 54

x

x

x

Dạng 4: Nhân các lũy thừa

Bài tập 64 ( 29- SGK)

a) 23 . 22 . 24 = 23+2+4 = 29

b)102.103.105=102+3+5=1010

c) x.x5 = x1+5 = x6

d) a3.a2.a5 = a3+2+5 = a10

Dạng 5: So sánh

Bài tập 65 ( 29- SGK)

a) 23 và 32

Vì 23 = 8; 32 = 9

Þ 8 < 9 nên 23 < 32

b) 24 và 42

Vì 24 = 16; 42 = 16

Þ 24 = 42

c) 25 và 52

Vì 25 = 32; 52 = 25

Þ 32 > 25 nên 25 > 52

d) 210 và 102

Vì 210 = 1024; 102 = 100

Hay 210 > 100


Nếu bạn không thấy nội dung bài viết được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!