Giáo án phụ đạo Toán 6
Giáo án phụ đạo Toán 6
Giáo án phụ đạo Toán 6 gồm nhiều bài giáo án môn Toán 6 giúp các thầy cô tham khảo soạn giáo án dạy thêm, bồi dưỡng môn Toán 6 thêm hiệu quả và tiết kiệm thời gian. Mời quý thầy cô tham khảo và tải bộ giáo án miễn phí phục vụ việc dạy và học.
HỌC KỲ I
Tuần 9: ƯỚC VÀ BỘI
SỐ NGUYÊN TỐ - HỢP SỐ
A> MỤC TIÊU:
- HS biết kiểm tra một số có hay không là ước hoặc bội của một số cho trước, biết cách tìm ước và bội của một số cho trước.
- Biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số.
B> KIẾN THỨC
Tiết 1
I. Ôn tập lý thuyết.
? 1: Thế nào là ước, là bội của một số?
? 2: Nêu cách tìm ước và bội của một số?
? 3: Định nghĩa số nguyên tố, hợp số?
? 4: Hãy kể 20 số nguyên tố đầu tiên?
II. Bài tập:
Dạng 1:
Bài 1: Tìm các ước của 4, 6, 9, 13, 1.
Bài 2: Tìm các bội của 1, 7, 9, 13.
Dạng 2:
Bài 1: Tổng (hiệu) sau là số nguyên tố hay hợp số:
a/ 3150 + 2125; b/ 5163 + 2532
c/ 19. 21. 23 + 21. 25 .27;
d/ 15. 19. 37 – 225
Bài 2: Chứng tỏ rằng các số sau đây là hợp số:
a/ 297; 39743; 987624
b/ 111...1 có 2001 chữ số 1 hoặc 2007 chữ số 1.
c/ 8765 397 639 763
Hướng dẫn
a/ Các số trên đều chia hết cho 11:
Dùng dấu hiệu chia hết cho 11 đê nhận biết: Nếu một số tự nhiên có tổng các chữ số đứng ở vị trí hàng chẵn bằng tổng các chữ số ở hàng lẻ ( số thứ tự được tính từ trái qua phải, số đầu tiên là số lẻ) thì số đó chia hết cho 11. Chẳng hạn 561, 2574,...
b/ Nếu số đó có 2001 chữ số 1 thì tổng các chữ số của nó bằng 2001 chia hết cho 3. Vậy số đó chia hết cho 3. Tương tự nếu số đó có 2007 chữ số 1 thì số đó cũng chia hết cho 9.
c/ 8765 397 639 763 = 87654.100001 là hợp số.
Tiết 2:
Bài 5: Tìm một số nguyên tố, biết rằng số liền sau của nó cũng là một số nguyên tố.
Hướng dẫn
Ta biết hai số tự nhiên liên tiếp bao giờ cũng có một số chẵn và một số lẻ, muốn cả hai là số nguyên tố thì phải có một số nguyên tố chẵn là số 2. Vậy số nguyên tố phải tìm là 2.
Dạng 3: Dấu hiệu để nhận biết một số nguyên tố.
Ta có thể dùng dấu hiệu sau để nhận biết một số nào đó có là số nguyên tố hay không:
" Số tự nhiên a không chia hết cho mọi số nguyên tố p mà p2 < a thì a là số nguyên tố.
VD1: Ta đã biết 29 là số nguyên tố.
Ta có thể nhận biết theo dấu hiệu trên như sau:
- Tìm các số nguyên tố p mà p2 < 29: đó là các số nguyên tố 2, 3, 5 (72 = 49 19 nên ta dừng lại ở số nguyên tố 5).
- Thử các phép chia 29 cho các số nguyên tố trên. Rõ ràng 29 không chia hết cho số nguyên tố nào trong các số 2, 3, 5. Vậy 29 là số nguyên tố.