Giáo án môn Tiếng Việt lớp 2 Sách Cánh Diều - Tuần 33
Giáo án sách Cánh Diều lớp 2 môn Tiếng Việt
Mẫu Giáo án môn Tiếng Việt lớp 2 Sách Cánh Diều - Tuần 33 được Tìm Đáp Án đăng tải nhằm giúp quý thầy cô giảng dạy bộ sách Cánh Diều mới. Đây là tài liệu được biên soạn theo quy định dành cho các thầy cô chuẩn bị hiệu quả cho việc soạn bài Giáo án điện tử lớp 2 mới. Chúc quý thầy cô dạy tốt!
Lưu ý : Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.
- Giáo án môn Tiếng Việt lớp 2 Sách Cánh Diều - Tuần 30
- Giáo án môn Tiếng Việt lớp 2 Sách Cánh Diều - Tuần 31
- Giáo án môn Tiếng Việt lớp 2 Sách Cánh Diều - Tuần 32
- Giáo án môn Tiếng Việt lớp 2 Sách Cánh Diều - Tuần 34
TimDapAnmời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 2 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 2. Nhóm tài liệu học tập lớp 2 để trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập toàn bộ các môn học lớp 2.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY SÁCH CÁNH DIỀU - Tuần 33
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…:
BÀI 33: NHỮNG NGƯỜI QUANH TA
CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM
(10 phút)
- GV giới thiệu: Trong tuần này các em sẽ những hình ảnh; đọc những bài thơ, bài văn, câu chuyện nói về những người lao động xung quanh em: những người trồng lúa, trồng hoa, dân chài, thợ đánh cá, thợ hàn, bác sĩ, chị lao công,…Những người lao động chăm chỉ, cần cù này đã góp phần làm nên cuộc sống tươi đẹp của chúng ta.
- GV yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh họa, đọc yêu cầu bài tập: Những người trong tranh đang làm gì? Họ là những ai? và trả lời câu hỏi.
- GV mời một số HS xung phong trả lời câu hỏi:
+ Tranh 1: Đây là bác thợ đang hàn sắt.
+ Tranh 2: Đây là các chú bộ đội. Các chú đang quan sát và canh giữ biên giới.
+ Tranh 3: Đây là những người dân chài trên biển đang kéo lưới đánh bắt cá buổi sớm.
+ Tranh 4: Đây là các bác sĩ đang mổ cho bệnh nhân.
- GV nói lời dẫn vào bài học mở đầu chủ điểm Những người quanh ta.
BÀI ĐỌC 1: CON ĐƯỜNG CỦA BÉ
(60 phút)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng, mỗi khổ thơ. Biết đọc bài thơ với giọng vui, hồn nhiên.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ, hiểu điều nhà thơ muốn nói: Công việc của mỗi người lao động gắn với một con đường. Bé học tập để chọn con đường cho mình khi lớn lên.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Năng lực riêng: Yêu thích những câu thơ hay, những hình ảnh thơ đẹp.
3. Phẩm chất
- Thêm yêu quý và tự hào về con người Việt Nam.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Máy tính, máy chiếu để chiếu.
- Giáo án.
2. Đối với học sinh
- SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Mở đầu chủ điểm, các em sẽ học bài thơ Con đường của bé. Với bài thơ này, các em sẽ hiểu công việc của mỗi người lao động gắn với một con đường. Còn công việc học tập của các bạn nhỏ trong bài thơ, của các em trên ghế đá nhà trường gắn với con đường nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài đọc ngày hôm nay. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS đọc bài Con đường của bé: Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng, mỗi khổ thơ. Biết đọc bài thơ với giọng vui, hồn nhiên. b. Cách tiến hành : - GV đọc mẫu bài đọc: Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng, mỗi khổ thơ. Biết đọc bài thơ với giọng vui, hồn nhiên. - GV yêu cầu HS đọc mục chú giải từ ngữ khó: phi công, hải quân, song hành. - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc tiếp nối 2 khổ thơ. - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: lẫn, chi chít, vì sao, đảo xa, bến lạ, lái tàu, song hành, sớm mai, trang sách. - GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 2 đoạn trong bài đọc. - GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). - GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. Hoạt động 2: Đọc hiểu a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SGK trang 124, 125. b. Cách tiến hành: - GV mời 3 HS đọc nối tiếp 3 câu hỏi: + HS1 (Câu 1): Bài thơ nói về công việc của những ai? + HS2 (Câu 2): Công việc của mỗi người gắn với một con đường. Ghép đúng: + HS3 (Câu 3): Em hiểu 2 dòng thơ cuối bài thơ như thế nào? Chọn ý đúng: a. Bé tìm đường tới trường. b. Bé tìm đường của các chú, các bác. c. Bé tìm con đường tương lai trong các bài học. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi theo nhóm đôi. - GV mời đại diện HS các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SGK trang 125. b. Cách tiến hành: - GV mời 2 HS đọc nối tiếp 2 câu hỏi: + HS1 (Câu 1): Những người trong tranh đang làm gì? Họ là ai? + HS2 (Câu 2): Kể tên một số nghề nghiệp mà em biết. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi theo nhóm đôi. - GV mời đại diện HS các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
|
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, đọc thầm theo.
- HS đọc phần chú giải: + Phi công: người lái máy bay. + Hải quân: Bộ đội bảo vệ biển đảo. + Song hành: đi song song với nhau. - HS đọc bài.
- HS luyện phát âm.
- HS luyện đọc.
- HS thi đọc. - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo.
- HS đọc yêu cầu câu hỏi.
- HS thảo luận theo nhóm đôi. - HS trình bày: + Câu 1: Bài thơ nói về công việc của chú phi công, chú hải quân, bác lái tàu, công việc của bé. + Câu 2: a-3, b-1, c-2, d-4. + Câu 3: c.
- HS đọc yêu cầu câu hỏi.
- HS thảo luận theo nhóm đôi. - HS trình bày: + Câu 1: 1. Chú Lê xây nhà. Chú là thợ xây. 2. Bác Tâm gặt lúa. Bác là nông dân. 3. Chú Mạnh may quần áo. Chú là thợ may. + Câu 2: Một số nghề nghiệp mà em biết: công nhân điện, thợ mộc, thợ nề, thợ sắt, thợ hàn, thợ lái, nhân viên bán hàng, giáo viên, y tá, bác sĩ công an, lao công, kĩ sư, bộ đội,... |
---------------------
Trên đây chỉ là một phần của tài liệu. Mời các bạn tải file ĐẦY ĐỦ về tham khảo.
Ngoài Giáo án môn Tiếng Việt lớp 2 Sách Cánh Diều - Tuần 33, các bạn có thể tham khảo thêm tài liệu môn Tiếng Việt 2 và giải toán lớp 2 hay Tiếng Anh lớp 2, Giải Tự nhiên và xã hội 2, Bài tập cuối tuần lớp 2,.... để học tốt hơn các chương trình của lớp 2.