Giáo án môn Mỹ thuật lớp 9 bài 11

Admin
Admin 01 Tháng mười, 2018

Giáo án môn Mỹ thuật lớp 9

Giáo án môn Mỹ thuật lớp 9 bài 11: Thường thức mĩ thuật - Sơ lược về mĩ thuật các dân tộc ít người ở Việt Nam được TimDapAnsưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Mỹ thuật 9 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn

I. Mục tiêu

Kiến thức: HS hiểu sơ lược về mĩ thuật các dân tộc ít người ở Việt Nam.

Kĩ năng: HS thấy được sự phong phú, đa dạng của các nền nghệ thuật dân tộc.

Tư tưởng: HS biết trân trọng, yêu quý, có ý thức bảo vệ các di sản của nghệ thuật dân tộc.

II. Chuẩn bị đồ dùng dạy - học:

1. Giáo viên: Phóng lớn hình SGK và sưu tầm một số tranh ảnh, tài liệu có liên quan.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. Phương pháp dạy - học:

Phương pháp trực quan, vấn đáp, gợi mở, hoạt động nhóm.

IV.Tiến trình dạy - học:

V. Ổn định tổ chức: Chào đầu giờ, kiểm tra sĩ số.

1. Kiểm tra bài cũ: Qua môn lịch sử, địa lí em hãy cho biết đất nước ta có bao nhiêu dân tộc anh em? Hãy kể tên một số dân tộc mà em biết?

2. Dạy bài mới.

*Giới thiệu bài mới: Dựa vào câu trả lời phần kiểm tra bài cũ, GV giới thiệu bài mới.

Hoạt động của GV & HS

Nội dung

Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu vài nét khái quát về MT của các dân tộc ít người ở Việt Nam.

- Nước ta có bao nhiêu dân tộc sinh sống? Hãy kể tên?

- HS trả lời – GV nhận xét ghi bảng.

- Đúng rồi, các dân tộc này luôn đoàn kết, kề vai sát cánh bên nhau để sinh sống, chống lại kẻ thù xâm lược và tạo ra sự phong phú, đa dạng cho nền văn hóa Việt Nam.

- HS lắng nghe, ghi bài

I. Vài nét khái quát.

- Có 54 dân tộc sinh sống như: Tày, Nùng, Dao, H mông, Ê đê, Ba na, Gia rai, Kinh …

Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu một số đặc điểm của MT các dân tộc ít người ở Việt Nam.

* GV cho thảo luận nhóm lần 1 mỗi tổ 1 nhóm:

(trong vòng 5 phút)

Tổ 1: Tranh thờ.

Tổ 2: Thổ Cẩm.

Tổ 3: Nhà Rông.

Tổ 4: Nhà mồ Tây Nguyên.

Tổ 1: Tranh thờ.

- Mục đích tranh thờ?

- Nội dung tranh thờ?

- Người làm và cách làm tranh?

- Đặc điểm, bố cục, đường nét?

Tổ 2: Thổ Cẩm.

- Thổ cẩm là gì?

- Mục đích sử dụng?

- Được trang trí những họa tiết gì?

- Bố cục như thế nào?

- Các nhóm cử đại diện trả lời.

- GV nhận xét, chốt ý, ghi bảng.

- HS lắng nghe, ghi bài.

Tổ 3: Nhà Rông.

- Nhà Rông là gì?

- Mục đích sử dụng?

- Đặc điểm kiến trúc và mĩ thuật?

Tổ 4: Tượng nhà mồ Tây Nguyên.

- Mục đích sử dụng?

- Nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc như thế nào?

- Nghệ thuật điêu khắc tượng nhà mồ Tây Nguyên có đặc điểm như thế nào?

- HS trả lời.

- GV nhận xét, chốt ý, ghi bảng.

- HS lắng nghe, ghi bài.

* GV cho HS thảo luận nhóm lần 2. (trong vòng 3 phút)

Tổ 1 và 2: Tháp Chăm.

Tổ 3 và 4: Điêu khắc Chăm.

Tổ 1 và 2: - Tháp Chăm có ở đâu?

- Nêu đặc điểm kiến trúc tháp Chăm?

Tổ 3 và 4:

- Chất liệu điêu khắc Chăm?

- Đặc điểm nghệ thuật điêu khắc Chăm?

- HS trả lời.

- GV nhận xét, chốt ý, ghi bảng.

- HS lắng nghe, ghi bài.

*Tóm lại: Các dân tộc ít người đã để lại cho kho tàng nghệ thuật Việt Nam một số lượng không nhỏ, đã góp phần làm phong phú hơn nền văn hóa nghệ thuật nước nhà.

II. Một số đặc điểm của MT các dân tộc ít người ở Việt Nam.

1. Tranh thờ và thổ cẩm.

a. Tranh thờ. (Tổ 1)

- Để thờ cúng, nhằm răn đe cái ác, hướng thiện và cầu may, phước lành cho mọi người.

- Thể hiện quan niệm dân gian, dung hòa giữa đạo giáo và phật giáo. Bên cạnh ông thiên, ông ác, thập điện diêm la còn có cúng mặn, người chim …

- Do thầy mo hoặc người khéo tay vẽ hoặc in nét rồi vẽ màu. Màu lấy từ nhựa Sung hoặc nhựa cây Sơn. Tranh thờ thường dùng màu nguyên chất.

- Bố cục thuận mắt, đường nét mộc mạc gần giống các dòng tranh dân gian của người kinh. Xứng đáng có vị trí quan trọng trong kho tang VHVN.

b. Thổ cẩm. (Tổ 2)

* Là một loại vải của các dân tộc ít người.

* Dùng để may đồ, quần áo…

* Hình ảnh thiên nhiên quen thuộc như: Hoa, lá, chim, thú…

* Bố cục đa dạng, phong phú và thường cân xứng, các họa tiết thường nhắc đi, nhắc lại nhiều lần…

2. Nhà Rông và tượng nhà mồ Tây Nguyên.

a. Nhà Rông. (Tổ 3)

- Là ngôi nhà to, cao nhất trong buôn làng, bản.

- Dùng làm nơi sinh hoạt chung cho cả buôn làng.

- Ngôi nhà rất cao to, trang trí rất công phu, chủ yếu bằng gỗ, tre, lá…thường được trang trí đẹp, hoành tráng, giản dị, gần gũi.

b. Tượng nhà mồ Tây Nguyên.(Tổ 4)

* Là ngôi nhà dành cho người chết.

* Rất đẹp, bao gồm kiến trúc, điêu khắc gỗ, trang trí.

* Rất phong phú, sinh động, với đề tài về con người, con vật thường ngày và mang tính chất cách điệu cao.

3. Tháp và điêu khắc tháp Chăm.

a. Tháp Chăm.

- Có ở duyên hải miền Trung và Nam bộ.

- Độc đáo, có nhiều tầng, các tầng thu nhỏ dần lên đỉnh. Tháp được xây bằng gạch cứng, chạm khắc ngay vào phần tường đã xây. Trang trí bằng hình hoa, lá …sen kẽ hình người hoặc thú.

b. Điêu khắc tháp Chăm.

- Chủ yếu bằng đá.

- Gồm tượng tròn, phù điêu, đường nét uyển chuyển, đầy gợi cảm, bố cục chặt chẽ.


Nếu bạn không thấy nội dung bài viết được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!