Giáo án Hóa học 8 bài 15: Định luật bảo toàn khối lượng
Giáo án Hóa học 8: Định luật bảo toàn khối lượng
Giáo án Hóa học 8 bài 15: Định luật bảo toàn khối lượng được trình bày một cách logic giúp các em dễ dàng hiểu được nội dung của Định luật Bảo toàn khối lượng, biết giải thích định luật dựa vào sự bảo toàn về khối lượng của nguyên tử trong phản ứng hoá học. Đồng thời, biết vận dụng định luật để làm bài tập hoá học. Hi vọng giáo án này sẽ góp phần giúp các thầy cô có được một bài soạn hay.
Tuần Ngày soạn:
Tiết 21 Ngày dạy:
Bài 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
HS biết:
- Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất phản ứng bằng tổng khối lượng các sản phẩm.
2. Kỹ năng:
- Quan sát thí nghiệm cụ thể, nhận xét, rút ra được kết luận về sự bảo toàn khối lượng các chất trong phản ứng hoá học.
- Viết được biểu thức liên hệ giữa khối lượng các chất trong một số phản ứng cụ thể.
- Tính được khối lượng của một chất trong phản ứng khi biết khối lượng của các chất còn lại.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, trung thực, có tinh thần học tập cao, hứng thú với môn học.
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Đàm thoại nêu vấn đề, sử dụng dụng cụ trực quan.
III. CHUẨN BỊ:
- Dd BaCl2, dd Na2SO4, cân
IV. HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY:
1. Ổn định lớp.
2. Giảng bài mới:
a. Vào bài:
- Chúng ta đã biết các điều kiện, dấu hiệu của phản ứng hóa học xảy ra như thế nào qua các bài học trước. Tuy nhiên, phản ứng hóa học tuân theo những định luật. Trong bài hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu về định luật bảo toàn khối lượng
b. Bài giảng:
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung |
Hoạt động 1: Định luật bảo toàn khối lượng |
|
- GV tiến hành thí nghiệm BaCl2 + Na2SO4 đặt trên bàn cân. Yêu cầu HS nhận xét hiện tượng phản ứng và khối lượng các chất trước và sau phản ứng. - GV yêu cầu HS rút ra nội dung định luật bảo toàn khối lượng. |
1. Thí nghiệm: - Nhận xét: Khối lượng các chất trước và sau phản ứng không đổi. 2. Định luật: - Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng. |
Hoạt động 2: Áp dụng |
|
- Từ nội dung định luật, GV gợi ý HS chuyển định luật thành dạng công thức. Lấy ví dụ minh họa. mA + mB = mC + mD mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl |
3. Áp dụng: mA + mB = mC + mD Ví dụ: mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl |
Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò:
Bài tập 1: Bài tập 2-tr.54-SGK
Gợi ý:
mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl
x + 14,2 = 23,3 + 11,7
⇒ x = 20,8 g
Bài tập 2: Bài tập 3-tr.54-SGK
Gợi ý:
mMg + mO2 = mMgO
9 + x = 15
⇒ x = 6 g
- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập 15.3, 15.4-tr.20-SBT
V. RÚT KINH NGHIỆM:
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................