Giáo án Giáo dục công dân lớp 6 bài 14: Thực hiện trật tự an toàn giao thông (tiết 1)
Giáo án Giáo dục công dân lớp 6 bài 14: Thực hiện trật tự an toàn giao thông (tiết 1) được TimDapAnsưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn GDCD 6 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.
Giáo án môn GDCD lớp 6 theo CV 5512
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Nêu được nguyên nhân phổ biến của tai nạn giao thông.
- Nêu được quy định của pháp luật đối với người đi bộ, đi xe đạp, quy định đối với trẻ em.
- Nhận biết được tín hiệu đèn giao thông và một số biển báo thông dụng.
- Ý nghĩa của việc chấp hành trật tự an toàn giao thông và các biện pháp an toàn khi đi đường.
2. Kỹ năng:
- Biết đánh giá hành vi của người khác đúng hay sai về thực hiện trật tự an toàn giao thông; thực hiện nghiêm chỉnh trật tự an toàn giao thông và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
3. Thái độ:
- Tôn trọng những quy định về trật tự an toàn giao thông
- Có ý thức tôn trọng trật tự an toàn giao thông; ủng hộ những việc làm tôn trọng trật tự an toàn giao thông và phản đối những việc không tôn trọng trật tự an toàn giao thông.
4. Năng lực hướng tới: Giao tiếp, hợp tác, .....
II. Chuẩn bị:
GV: Luật giao thông đường bộ; số liệu các vụ tai nạn giao thông; biển báo.
HS: Các vụ tai nạn giao thông; nguyên nhân, tác hại; quy định về an toàn giao thông.
III. Tiến trình các hoạt động dạy và học
A. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học
Tên hoạt động |
Phương pháp thực hiện |
Kĩ thuật dạy học |
1. Hoạt động khởi động |
- Dạy học nghiên cứu tình huống. - Dạy học hợp tác |
- Kĩ thuật đặt câu hỏi - Kĩ thuật học tập hợp tác |
2. Hoạt động hình thành kiến thức |
- Dạy học dự án - Dạy học theo nhóm - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Thuyết trình, vấn đáp. |
- Kĩ thuật đặt câu hỏi - Kĩ thuật học tập hợp tác |
3. Hoạt động luyện tập |
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Dạy học theo nhóm - Đóng vai |
- Kĩ thuật đặt câu hỏi - Kĩ thuật học tập hợp tác |
4. Hoạt động vận dụng |
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. |
- Kĩ thuật đặt câu hỏi |
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng |
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề |
- Kĩ thuật đặt câu hỏi |
B. Tổ chức các hoạt động
1. Hoạt động khởi động
Mục tiêu: kích thích hs bộc lộ những hiểu biết của bản thân
Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân
Sản phẩm hoạt động
- Trình bày phiếu học tập
Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề
- Giáo viên yêu cầu hs lên báo cáo phần đã được chuẩn bị ở nhà
? Tìm hiểu tình hình tai nạn giao thông hiện nay.
Nguyên nhân và tác hại của tai nạn giao thông.
Quy định về an toàn giao thông
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh chuẩn bị trình bày theo nội dung đã làm trước ở nhà
- Dự kiến sản phẩm…
*Báo cáo kết quả: cá nhân báo cáo
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học
GV: Có một số nhà nghiên cứu nhận định rằng: “Sau chiến tranh và thiên tai, tai nạn giao thông là thảm họa thứ 3 gây ra cái chết và thương vong cho loài người”. Vì sao họ lại khẳng định như vậy? Và chúng ta phải làm gì để khắc phục tình trạng đó? Hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài...
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động 1: tìm hiểu tính chất nghiêm trọng của tình hình tai nạn giao thông ở Việt Nam hiện nay. 1. Mục tiêu: Thông qua số liệu, tìm hiểu tính chất nghiêm trọng của tình hình tai nạn giao thông ở Việt Nam hiện nay. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cặp đôi 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu hs theo dõi phần 1/ sgk và phần tư liệu mà các em đã chuẩn bị: ?Em có nhận xét gì về chiều hướng tăng giảm các vụ tai nạn giao thông và thiệt hại về người do tai nạn giao thông gây ra - Học sinh tiếp nhận… *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: suy nghĩ và trao đổi nhóm cặp đôi - Dự kiến sản phẩm: Con số vụ tai nạn giao thông có số người chết và bị thương ngày càng gia tăng. *Báo cáo kết quả: đại diện cặp đôi báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá. GV chốt: Tai nạn giao thông ngày càng gia tăng, nhiều vụ tai nạn nghiêm trọng, trở thành mối quan tâm, lo lắng của toàn xã hội, của từng nhà. Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông. 1. Mục tiêu: Tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông 2. Phương thức thực hiện: nhóm 3. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: hs, gv đánh giá 5. Tiến trình hoạt động * chuyển giao nhiệm vụ GV: ? Theo em những nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng tai nạn giao thông nhiều như hiện nay? Trong đó nguyên nhân nào là nguyên nhân chính? ? Làm thế nào để tránh được tai nạn giao thông, đảm bảo an toàn giao thông? * Thực hiện nhiệm vụ: - Cá nhân báo cáo nhóm, nhóm tổng hợp - Dự kiến sản phẩm: Nguyên nhân: - Dân cư tăng nhanh. - Các phương tiện tham gia giao thông ngày càng nhiều. - Quản lí của nhà nước về giao thông còn nhiều hạn chế. - Ý thức của một số người tham gia giao thông chưa tốt. Nguyên nhân chủ yếu: - Sự thiếu hiểu biết của người tham gia giao thông. - Ý thức của người tham gia giao thông chưa tốt.
. Biện pháp. - Học tập, hiểu pháp luật về TTATGT - Tự giác tuân theo quy định của pháp luật về đi đường. * Báo cáo Đại diện nhóm trình bày. * Đánh giá: GV nhận xét, chốt: Nguyên nhân chính là do con người: Coi thường pháp luật hoặc không hiểu PL về TTATGT (Đua xe trái phép, phóng nhanh, vượt ẩu, đi không đúng làn đường...). GV: Cung cấp số liệu, sự kiện nói về nguyên nhân gây tai nạn giao thông. . GV: “An toàn giao thông là hạnh phúc của mọi nhà, của mọi người”. Vì vậy mỗi chúng ta cần thực hiện tốt giao thông đường bộ. Hoạt động 4: HS quan sát, nhận biết ý nghĩa của từng loại biển báo. 1. Mục tiêu: nhận biết ý nghĩa của từng loại biển báo 2. Phương thức thực hiện: cặp đôi 3. Sản phẩm hoạt động: trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: hs, gv đánh giá 5. Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nv: GV: Giới thiệu 3 loại biển báo cấm, 3 biển báo nguy hiểm, 3 biển hiệu lệnh. GV: ? Phân loại, nêu đặc điểm của từng loại biển báo. ? Mỗi loại biển báo này có ý nghĩa gì? * Thực hiện nhiệm vụ: Cặp đôi trao đổi * báo cáo: đại diện cặp đôi báo cáo * Đánh giá: HS, gv đánh giá GV: Giới thiệu điều 10 luật GTĐBộ. và kết luận |
1. Tình hình tai nạn giao thông hiện nay. ->Phải chấp hành hệ thống báo hiệu giao thông. 2. Biện pháp. - Học tập, hiểu pháp luật về TTATGT - Tự giác tuân theo quy định của pháp luật về đi đường. 3. Các loại biển báo thông dụng: a. Biển báo cấm: Hình tròn, viền đỏ, hình vẽ màu đen -> báo cấm. b. Biển báo nguy hiểm: Hình tam giác đều, nền vàng, viền đỏ, hình vẽ đen ->đều nguy hiểm. c. Biển báo hiệu lệnh: Hình tròn, nền xanh lam, hình vẽ màu trắng ->báo điều phải thi hành. |
3. Hoạt động luyện tập
Mục tiêu: củng cố kiến thức đã học
Phương thức thực hiện: cá nhân
Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập
Phương án kiểm tra, đánh giá: hs, gv đánh giá
Tiến trình hoạt động
* Chuyển giao nhiệm vụ
Làm BT a (46-SGK).
* thực hiện nhiệm vụ: học sinh làm vào phiếu học tập
* Báo cáo: Cá nhân trả lời
* Đánh giá: hs, gv đánh giá
4. Hoạt động vận dụng
Mục tiêu: vận dụng kiến thức để giải quyết tình huống....
Phương thức thực hiện: nhóm
Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập
Phương án kiểm tra, đánh giá: hs, gv đánh giá
Tiến trình hoạt động
* Chuyển giao nv:
- Nhóm – mỗi bàn 1 nhóm trao đổi về hành vi ứng xử có văn hóa và không có văn hóa mà các em nhìn thấy khi tham gia giao thông, sau đó điền nội dung vào bảng sau:
STT |
Hành vi có văn hóa |
Hành vi không có văn hóa |
1 |
||
2 |
||
3 |
||
4 |
||
5 |
* Thực hiện nhiệm vụ: hs suy nghĩ trao đổi, báo cáo nhóm
- dự kiến sản phẩm
* Báo cáo: đại diện nhóm báo cáo
* Đánh giá
Các nhóm nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét, kết luận
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
Mục tiêu: giúp hs mở rộng kiến thức
Phương thức thực hiện: cá nhân
Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập
Phương án kiểm tra, đánh giá: hs, gv đánh giá
Tiến trình hoạt động
* Chuyển giao nhiệm vụ
Hãy tìm hiểu các tín hiệu biển báo giao thông khác mà em chưa được học trên lớp, sau đó chia sẻ với các bạn
* Thực hiện nhiệm vụ: tìm hiểu ở nhà
* Báo cáo ở tiết sau
Giáo án môn GDCD lớp 6
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:Giúp Hs nắm được một số quy định khi tham gia giao thông. Nắm được tính chất nguy hiểm và nguyên nhân của các vụ tai nạn giao thông, tầm quan trọng của giao thông đối với đời sống của con người.
2. Kĩ năng: HS biết được tác dụng của các loại tín hiệu giao thông.
3. Thái độ: HS có ý thức tôn trọng và thực hiện trật tự an toàn giao thông.
B. Phương pháp:
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm....
C. Chuẩn bị của GV và HS.
- SGK, SGV, SBT GDCD 6. Hệ thống biển báo.
- Xem trước nội dung bài học.
D. Tiến trình dạy và học:
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu mối quan hệ giữa nhà nước và công dân?.
Nêu một số quyền và nghĩa vụ của CD đối với nhà nước mà em biết?
3. Giới thiệu bài mới.
Một số nhà nghiên cứu nhận định rằng: Sau chiến tranh và thiên tai thì ti nạn giao thông là thảm họa thứ 3 gây ra cái chết và thương vong cho loài người. Vì sao họ lại khẳng định như vậy? Chúng ta phải làm gì để khắc phục tình trạng đó...
4. Dạy và học bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Nội dung kiến thức |
Hoạt động 1 Tìm hiểu tình hình tai nạn giao thông hiện nay. Gv: Cho HS quan sát bảng thống kê về tình hình tai nạn giao thông sgk. - Đọc phần thông tin sự kiện ở sgk. ?. Em có nhận xét gì về tai nạn giao thông ở trong nước và ở địa phương? ?. Hãy nêu những nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông? Hoạt động 2 Thảo luận giúp Hs hiểu một số quy định về đi đường. ?. Theo em chúng ta cần làm gì để đảm bảo an toàn khi đi đường? (Để đảm bảo an toàn khi đi đường chúng ta phải tuyệt đối chấp hành hệ thống báo hiệu giao thông) ?.Hãy nêu những hiệu lệnh và ý nghĩa của từng loại hiệu lệnh khi người cảnh sát giao thông đưa ra? (Gv có thể giới thiệu cho hs). ?. Hãy kể tên các loại đèn tín hiệu và ý nghĩa của các loại đèn đó? ?.Hãy kể tên một số loại biển báo mà em biết và nêu ý nghĩa của nó? Gv: Giới thiệu hệ thống vạch kẻ đường và tường bảo vệ. Hoạt động 3 Gv: HD học sinh làm bài tập a sgk/40. Và một số bài tập ở sách bài tập tình huống. |
1. Tình hình tai nạn giao thông hiện nay: - Ở trong nước và tại địa phương số vụ tai nạn giao thông có người chết và bị thương ngày càng tăng. - Nguyên nhân: + Do ý thức của một số người tham gia giao thông chưa tốt. + Phương tiện tham gia giao thông ngày càng nhiều. + Dân số tăng nhanh. + Sự quản lí của nhà nước về giao thông còn hạn chế. 2. Một số quy định về đi đường: a. Các loại tín hiệu giao thông: - Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông. - Tín hiệu đèn. - Hệ thống biển báo. + Biển báo cấm: Hình tròn, viền đỏ- thể hiện điều cấm. + Biển báo nguy hiểm: Hình tam giác, viền đỏ- Thể hiện điều nguy hiểm, cần đề phòng. + Biển hiệu lệnh: Hình tròn, nền xanh lam- Báo điều phải thi hành. + Biển chỉ dẫn: Hình chữ nhật (vuông) nền xanh lam- Báo những định hướng cần thiết hoặc những điều có ích khác. + Biển báo phụ: Hình chữ nhật (vuông)- thuyết minh, bổ sung để hiểu rõ hơn các biển báo khác. - Vạch kẻ đường. - Hàng rào chắn, tường bảo vệ... Luyện tập |
5. Củng cố - Dặn dò:
- Gv yêu cầu Hs khái quát nội dung toàn bài.
- Học bài, xem trước nội dung còn lại.
- Vẽ các loại biển báo giao thông vào vở (Mỗi loại ít nhất một kiểu).
----------------------------------------
Trên đây TimDapAnxin giới thiệu Giáo án Giáo dục công dân lớp 6 bài 14: Thực hiện trật tự an toàn giao thông (tiết 1) được soạn theo chương trình chuẩn kiến thức, kỹ năng và đảm bảo các yêu cầu của Bộ GD&ĐT đề ra giúp các thầy cô nâng cao hiệu quả chất lượng giảng dạy, chuẩn bị tốt cho các bài dạy lớp 6 trên lớp.