Giáo án Địa lý lớp 7 bài 4: Thực hành phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi
Giáo án môn Địa lý lớp 7
Giáo án Địa lý lớp 7 bài 4: Thực hành phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi được TimDapAnsưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Địa lý 7 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
Giáo án Địa lý lớp 7 bài 2: Sự phân bố dân cư - các chủng tộc trên thế giới
Giáo án Địa lý lớp 7 bài 3: Quần cư - Đô thị hóa
Giáo án Địa lý lớp 7 bài 5: Đới nóng - Môi trường xích đạo ẩm
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Củng cố cho học sinh kiến thức đã học trong toàn chương.
- Khái niệm mật độ dân số và sự phân bố dân cư không đều trên thế giới.
- Các khái niệm đô thị, siêu đô thị, sự phân bố các siêu đô thị ở Châu Á.
2. Kĩ năng:
- Củng cố, nâng cao thêm các kĩ năng: Nhận biết một số cách thể hiện mật độ dân số, phân bố dân cư, các siêu đô thị ở Châu Á.
- Đọc khai thác thông tin trên lược đồ dân số, sự biến đổi kết cấu dân số theo độ tuổi ở một địa phương qua tháp tuổi, nhận dạng tháp tuổi.
- Vận dụng để tìm hiểu dân số Châu Á, dân số Việt Nam.
3. Thái độ: Tinh thần đoàn kết ,thưc hiện tốt chính sách dan số KHHGĐ
II. Các phương tiện dạy học cần thiết.
- Tháp tuổi phóng to.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Bản đồ tự nhiên Châu Á.
- Bản đồ phân bố dân cư đô thị Châu Á.
III. Tiến tình tổ chức bài thực hành:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình thực hành.
3. Bài mới:
Qua bài thực hành giúp các em nắm chắc hơn các khái niệm mật độ dân số, sự phân bố dân cư không đồng đều. Khái niệm về đô thị, siêu đô thị, sự phân bố các siêu đô thị.
Nội dung của bài thực hành gồm 3 phần:
- Phần 1: Phân tích lược đồ dân số tỉnh Thái Bình.
- Phần 2: Phân tích biểu đồ tháp tuổi của Thành phố Hồ Chí Minh 1989 – 1999.
- Phần 3: Phân tích lược đồ phân bố dân cư, các đô thị, siêu đô thị ở Châu Á.
Hoạt động của GV và HS |
Ghi bảng |
GV: Hướng dẫn HS quan sát H 4.1 SGK, đọc bảng chú giải màu sắc mật độ dân số từng khu vực. THẢO LUẬN NHÓM ? Tìm những khu vực có mật độ dân số cao nhất, trung bình và thấp nhất. Từ đó rút ra nhận xét về tình hình phân bố dân cư của tỉnh Thái Bình? - HS: Báo cáo kết quả thảo luận. - GV: Chuẩn hoá kiến thức. + Cao nhất: Thị xã Thái Bình trên 3000 người/ km2 + Trung bình: Huyện Hưng Hà, Quỳnh Phụ, Đông Hưng, Thái Thuỵ, Kiến Xương, Vũ Thư: 1000- 3000 người/ Km2 + Thấp nhất: Tiền Hải: dưới 1000 người/Km2 - Dân cư tỉnh Thái Bình phân bố không đồng đều, tập trung đông ở Thị xã, Thị trấn, thưa ở các vùng xa. - GV: Treo bản đồ hành chính Việt Nam. ? Tìm đọc tên, mật độ dân số trung bình của một số tỉnh, thành ở nước ta? (Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Sơn La, Lai Châu, Thái Bình)?. - HS: + Tp Hồ Chí Minh: 2524 người/Km2 + Hà Nội: 2463 người/Km2 + Sơn La: 59 người/ Km2 + Lai Châu: 32 người/Km2 + Thái Bình: 1213 người/ Km2 - Thái Bình nằm trong nhóm các tỉnh có mật độ dân số cao ở nước ta.
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 4.2 và H 4.3. ? Hình dạng hai tháp tuổi có gì thay đổi? - HS: Ở tháp tuổi 1989 đáy rộng, thân hẹp hơn so với tháp tuỏi 1999. ? Nhắc lại độ tuổi trong từng nhóm tuổi? - HS: + Dưới tuổi lao động: 0- 14 tuổi. + Trong độ tuổi lao động: 15 – 59 tuổi. + Trên độ tuổi lao động: 60 tuổi trở lên. ? Nhóm tuổi nào tăng về tỷ lệ, nhóm tuổi nào giảm về tỷ lệ? - HS: Nhóm tuổi trong độ tuổi lao động tăng về tỷ lệ, nhóm tuổi dưới độ tuổi lao động giảm về tỷ lệ. ? Vậy em có nhận xét gì về tình hình dân số Thành phố Hồ Chí Minh 10 năm qua? - HS: Dân số của Thành phố Hồ Chí Minh sau 10 năm già đi.
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 4.4 SGK, đọc bảng chú giải trên lược đồ. ? Những khu vực tập trung nhiều chấm đỏ nói lên điều gì? - HS: Là nơi tập trung đông dân cư (mật độ dân số cao). - GV: Treo bản đồ phân bố dân cư đô thị Châu Á. ? Xác định và đọc tên các đô thị lớn và vừa ở Châu Á? - HS: Xác định vị trí các đô thị trên bản đồ. ? Vị trí các đô thị lớn có đặc điểm chung gì? - HS: Các đô thị lớn thường tập trung ở ven biển và các đại dương, ở trung và hạ lưu của các con sông lớn. ? Xác định trên bản đồ các siêu đô thị thuộc những quốc gia nào? - HS: Xác định trên bản đồ treo tường. |
1. Đọc, phân tích lược đồ dân số tỉnh Thái Bình.
2. Đọc, phân tích biểu đồ tháp tuổi ở Thành phố Hồ Chí Minh.
3. Sự phân bố dân cư Châu Á. |
4. Củng cố:
PHIẾU HỌC TẬP
Hãy chọn và khoanh tròn vào đáp án trả lời đúng nhất trong những câu sau.
Mật độ dân số trung bình là:
- Tổng số dân trên 1 đơn vị lãnh thổ.
- Số người cư trú trung bình trên một đơn vị diện tích.
- Số lao động trên một đơn vị diện tích.
- Cả A,B, C đều đúng.
Quan sát 2 tháp tuổi TP Hồ Chí Minh (1989, 1999) cho biết sau 10 năm nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ.
- Nhóm tuổi 15 - 60.
- Nhóm tuổi trên 60.
- Nhóm tuổi 0 – 14.
- Cả A,B, đều đúng.