Giải đáp 04 vướng mắc về tiền lương năm 2022
- 1. Tiền lương cơ sở năm 2022 áp dụng đối với cán bộ, công chức là bao nhiêu?
- 2. Lương cơ sở năm 2022 không tăng, vậy lương hưu của cán bộ, công chức có tăng không?
- 3. Mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với người lao động năm 2022 là bao nhiêu?
- 4. Lương tối thiểu vùng không tăng, doanh nghiệp có phải tăng lương cho NLĐ có hợp đồng lao động hay không?
TimDapAnmời các bạn cùng theo dõi bài viết Giải đáp 04 vướng mắc về tiền lương năm 2022.
- 04 chính sách về lao động - tiền lương có hiệu lực từ tháng 01/2022
- Tăng mức đóng BHXH tự nguyện tối thiểu từ ngày 01/01/2022
- 3 thay đổi liên quan đến bảo hiểm y tế từ ngày 01/01/2022
Quốc hội đã thông qua Nghị quyết số 34 năm 2021 về dự toán ngân sách Nhà nước năm 2022. Một trong những nội dung đáng chú ý nhất của Nghị quyết này là lùi thời điểm cải cách tiền lương. Trong bài viết này TimDapAncũng giải đáp chi tiết 4 vướng mắc về lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động.
1. Tiền lương cơ sở năm 2022 áp dụng đối với cán bộ, công chức là bao nhiêu?
Trả lời:
Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP thì mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng.
Mức lương cơ sở mới này sẽ dùng làm căn cứ:
- Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng theo quy định tại Điều 2 Nghị định 38/2019/NĐ-CP của Chính phủ;
- Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;
- Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở. Chính phủ trình Quốc hội xem xét điều chỉnh mức lương cơ sở phù hợp khả năng ngân sách nhà nước, chỉ số giá tiêu dùng và tốc độ tăng trưởng kinh tế của đất nước.
2. Lương cơ sở năm 2022 không tăng, vậy lương hưu của cán bộ, công chức có tăng không?
Trả lời:
Theo quy định tại Nghị định 108/2021/NĐ-CP thì từ ngày 01/01/2022, điều chỉnh tăng thêm 7,4% trên mức lương hưu, trợ cấp BHXH và trợ cấp hằng tháng của tháng 12/2021 đối với 07 nhóm đối tượng gồm:
- Cán bộ, công chức, công nhân, viên chức và NLĐ (kể cả người có thời gian tham gia BHXH tự nguyện, người nghỉ hưu từ quỹ bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An chuyển sang theo Quyết định 41/2009/QĐ-TTg ); quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu đang hưởng lương hưu hằng tháng.
- Cán bộ xã, phường, thị trấn quy định tại Nghị định 92/2009/NĐ-CP, Nghị định 34/2019/NĐ-CP , Nghị định 121/2003/NĐ-CP và Nghị định 09/1998/NĐ-CP .
- Người đang hưởng trợ cấp mất sức lao động hằng tháng theo quy định của pháp luật; người đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 91/2000/QĐ-TTg , Quyết định 613/QĐ-TTg ngày 06/5/2010; công nhân cao su đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 206-CP ngày 30/5/1979.
- Cán bộ xã, phường, thị trấn đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 130-CP ngày 20/6/1975 và Quyết định 111-HĐBT ngày 13/10/1981.
- Quân nhân đang hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 142/2008/QĐ-TTg .
- Công an nhân dân đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 53/2010/QĐ-TTg.
- Quân nhân, công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 62/2011/QĐ-TTg.
Ngoài ra, từ ngày 01 tháng 01 năm 2022, điều chỉnh tăng thêm đối với các đối tượng sau:
- Tăng thêm 200.000 đồng/người/tháng đối với những người có mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng từ 2.300.000 đồng/người/tháng trở xuống;
- Tăng lên bằng 2.500.000 đồng/người/tháng đối với những người có mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng từ 2.300.000 đồng/người/tháng đến dưới 2.500.000 đồng/người/tháng.
Như vậy, dù lương cơ sở không tăng nhưng lương hưu của cán bộ, công chức viên chức vẫn được điều chỉnh tăng lên như quy định nêu trên.
- Mức hưởng lương hưu năm 2022 ai cũng cần biết
- Từ tháng 1/2022 sẽ được tăng lương hưu, trợ cấp Bảo hiểm xã hội
3. Mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với người lao động năm 2022 là bao nhiêu?
Trả lời:
Từ ngày 01/01/2022, mức lương tối thiểu vùng tiếp tục thực hiện theo Nghị định 90/2019/NĐ-CP, cụ thể như sau:
Mức lương |
Địa bàn áp dụng |
4.420.000 đồng/tháng |
Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng I |
3.920.000 đồng/tháng |
Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng II |
3.430.000 đồng/tháng |
Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng III |
3.070.000 đồng/tháng |
Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng IV |
4. Lương tối thiểu vùng không tăng, doanh nghiệp có phải tăng lương cho NLĐ có hợp đồng lao động hay không?
Trả lời:
Theo quy định của Chính phủ, Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
Như vậy tùy theo thỏa thuận của doanh nghiệp với NLĐ trong hợp đồng hoặc trong quy chế nội bộ doanh nghiệp về việc tăng lương mà doanh nghiệp thực hiện chứ không phụ thuộc vào lương tối thiểu vùng do năm 2022, lương tối thiếu vùng vẫn giữ nguyên.