Thi đại học được 16 - 21 điểm khối C nên học trường nào, ngành nào?
Được 16 - 21 điểm khối C kỳ thi THPT Quốc gia nên chọn học trường gì, ngành nào tốt? là câu hỏi băn khoăn của rất nhiều bạn học sinh. Vì vậy, trong bài viết này TimDapAntổng hợp các trường, khối ngành với mức điểm dao động từ 16 - 21 điểm để các bạn cân nhắc lựa chọn trường phù hợp nhất.
- Được 18, 19, 20 điểm khối D nên chọn học trường gì, ngành nào tốt?
- 15-18 điểm kì thi THPT Quốc gia 2020 nên đăng ký vào trường nào?
Với mức điểm 16, 17, 18, 19, 20, 21 bạn có thể xét tuyển khối C vào rất nhiều các trường và các ngành khác nhau thậm chí là những trường nổi tiếng và top. Trong bài viết này TimDapAntổng hợp một số trường và một số ngành có xét tuyển khối C với mức điểm chuẩn của 2018-2019 nằm trong khoảng 16 tới 21 để các bạn cân nhắc chọn lựa. Tuy nhiên lưu ý thông tin dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo. Điểm chuẩn của năm nay có thể lên xuống khác nhau.
1. Đại học sư phạm Hà Nội: Với điểm số đầu vào các ngành khối C trung bình từ 18 - 21 điểm thì đại học sư phạm Hà Nội có thể coi là một trường Đại học lý tưởng để các thí sinh cân nhắc. Tuy nhiên do điểm số đầu vào các năm có thể có sự chênh lệch nhau vì thế với các bạn trong khoảng 16 đến 17 điểm cần phải cân nhắc kỹ lưỡng khi nộp hồ sơ vào trường này.Năm 2018, điểm chuẩn đầu vào của trường là 23.35 điểm cho tất cả các ngành
2. Đại học sư phạm Thái Nguyên: Trong năm 2018 điểm vào các ngành xét tuyển khối C của trường sư phạm này có điểm số thấp nhất là 17 điểm và điểm số cao nhất là 18.5 điểm. Giữa các ngành điểm số đều không có sự chênh lệch lớn vì thế các thí sinh cần suy nghĩ kỹ để lựa chọn ngành phù hợp nhất.
3. Đại học Khoa học xã hội và nhân văn - Đại học quốc gia TP. HCM: Đây là một trong những trường có rất nhiều các ngành xét tuyển khối C như xã hội học, giáo dục học, công tác xã hội, triết học, tâm lý học... Trong đó có một số ngành có điểm xét tuyển đầu vào năm 2018 chỉ khoảng 16.5 đến 24.9 điểm như ngành lưu trữ học học và giáo dục học.
4. Học viện Báo chí và Tuyên Truyền: Là một trong những trường thuộc dạng top vì thế có rất nhiều thí sinh có nhu cầu xét tuyển vào các khối ngành xã hội trong trường này. Điểm số đầu vào năm 2018 của khoa triết học, chính trị phát triển... thấp nhất là 16 điểm, các khoa còn lại trong khoảng 17 đến 30.75. Các thí sinh có điểm số vào khoảng 16 - 17 điểm thì khả năng trúng tuyển sẽ không cao vì thế các em cần cân nhắc kỹ trước khi nộp.
5. Đại học Hồng Đức: Điểm đầu vào của khoa sư phạm địa lý năm 2018 là 15 điểm, khoa kế toán là 16.5. Các khoa này là sự lựa chọn lý tưởng dành cho các thí sinh có có điểm số từ 15 -24 điểm khối C. Ngoài ra các khoa này còn tuyển sinh cả khối D1 và khối A.
6. Đại học Văn hóa Hà Nội: Trong những năm gần đây đại học Văn hóa Hà Nội đang vươn lên là một trong những trường Đại học hàng đầu về chất lượng đào tạo các ngành xã hội. Năm 2018 điểm trung bình đầu vào các ngành xét tuyển khối C của trường vào khoảng 15-25 điểm. Điển hình như khoa quản lý nhà nước về gia đình là 17.25điểm, khoa bảo tàng học là 17.25 điểm, khoa kinh doanh xuất bản phẩm là 17.75 điểm.
7. Đại học Nội vụ Hà Nội: Dù mới lên trường Đại học chưa lâu nhưng điểm số đầu vào các ngành tuyển sinh khóa C năm 2018 của trường có điểm đầu vào từ 16 đến 26 điểm. Chính vì thế mà với khoảng 16 - 21 điểm thì các thí sinh phải cân nhắc kỹ khi nộp học sinh ứng tuyển vào trường này.
8. Đại học An Giang: Một số ngành xét tuyển khối C của trường như sư phạm địa lý, việt nam học, giáo dục chính trị... Trong đó ngành có điểm xét tuyển cao nhất là ngành sư phạm ngữ văn với điểm số đầu vào năm 2018 là 20.25 điểm, ngành có điểm số thấp nhất là sư phạm lịch sử là 17.5.
9. Đại học Đà Lạt: Các khoa tuyển sinh khối C của trường này bao gồm khoa Luật, sư phạm Lịch sử, Đông phương học. Điểm chuẩn đầu vào năm 2018 thấp nhất là 14 điểm, cao nhất là 17 điểm.
10. Đại học Sư Phạm 2: Đây là trường Đại học luôn có điểm đầu vào khá cao. Với điểm số từ 16-21 điểm thì các bạn chỉ có thể cân nhắc lựa chọn nộp học sinh vào khoa Giáo dục quốc phòng với điểm số đầu vào chuẩn là 20.25 điểm.
11. Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TP Hồ Chí Minh: Các ngành xét tuyển khối C của trường là ngành Lịch sử, Triết học, thông tin học và giáo dục học. Trong đó điểm đầu vào thấp nhất là ngành thông tin học với 20.25 điểm và cao nhất là ngành Triết học với 19.25 điểm.
12. Đại học Sư phạm - Đại học Huế: Với điểm số từ 17 - 21 điểm thì đây là sự lựa chọn khá lý tưởng dành cho các thí sinh với điểm số đầu vào một số ngành vào khoảng 17 đến 22 điểm. Các thí sinh cần so sánh điểm số của mình để lựa chọn vào ngành vừa sức.
13. Khoa du lịch - Đại học Huế: Đây là khoa duy nhất có ngành quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành xét tuyển khối C. Điểm đầu vào năm 2018 là 15.25 điểm.
14. Đại học Nông lâm - Đại học Huế: Khoa phát triển nông thôn của trường có điểm sàn đầu vào năm 2018 là 13 điểm. Với điểm thi trung bình từ 13 - 15 điểm thì khả năng trúng tuyển vào trường này gần như chắc chắn.
15. Học viện Nông nghiệp Việt Nam: Hai ngành tuyển sinh khối C của trường là công nghệ thông tin và kế toán. Bên cạnh tuyển sinh khối C1 thì 2 ngành này còn tuyển sinh thêm khối A, A1, D1 và C1. Năm 2018 điểm số đầu vào của trường là 14.5 và 21 điểm. Với các thí sinh có điểm số cao thì các em có thể yên tâm nộp hồ sơ xét tuyển vào trường này.
16. Đại học Kinh tế - Đại học Huế: Dù là trường kinh tế nhưng có khá nhiều ngành tuyển sinh khối C1 như quản trị nhân lực, kinh tế nông nghiệp, kinh tế, quản trị kinh doanh. Điểm đầu vào năm 2018 của trường các ngành này thấp nhất là 13 điểm và cao nhất là 16.5.
17. Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng: Nếu các thí sinh đang có dự định nộp hồ sơ xét tuyển vào trường này thì các em cần cân nhắc lựa chọn ngành học phù hợp nhất. Vì các ngành có điểm số không chênh lệch nhau nhiều, trong khoảng 15–22.25 điểm thì các em sẽ có rất nhiều sự lựa chọn.
18. Đại học Sài Gòn: Các ngành tuyển sinh khối C của trường này cũng rất đa dạng bao gồm cả C, C1, C2, C3 và C4. Nếu chỉ đạt từ 16 -17 điểm thi ĐH thì các em nên cân nhắc lựa chọn trường khác vì điểm đầu vào của trường thấp nhất là 15 điểm.
19. Đại học Công nghiệp TP Hồ Chí Minh: Điểm số đầu vào các ngành tuyển sinh khối C của trường thấp nhất là 15 điểm và cao nhất là 21 điểm. Nếu mức điểm tuyển sinh năm nay vẫn như mọi năm thì các bạn có nhiều cơ hội trúng tuyển.
20. Đại học Quy Nhơn: Ngành sư phạm lịch sử có điểm đầu vào năm 2018 là 17, ngành giáo dục chính trị là 17. Các thí sinh nếu có điểm số trong khoảng 16 - 18 điểm thì khá năng trúng tuyển không cao.
21. Đại học Vinh: Các ngành sư phạm của trường tuyển sinh khối C có điểm sàn là 20 - 21 điểm, còn các ngành còn lại khoảng 14 - 25 điểm. Các bạn cần cân nhắc kỹ trước khi quyết định để lựa chọn đúng ngành phù hợp với điểm số của mình.
22. Trường Đại học Văn hóa TP Hồ Chí Minh: Điểm đầu vào các ngành có tuyển sinh khối C sẽ dao động từ 14 đến 21.25. Với điểm số từ 16 - 22 điểm thì khả năng trúng tuyển của các thí sinh cũng khá cao.
23. Đại học Sư Phạm TP HCM: Là một trong những trường hàng đầu vì thế điểm số đầu vào của trường cũng khá cao từ 16 – 22.55 điểm. Điểm số giữa các ngành không chênh lệch nhau nhiều vì thế các thí sinh cần cân nhắc kỹ lưỡng trước khi lựa chọn.
24. Đại học Lao động - Xã hội: Là trường có duy nhất một ngành tuyển sinh khối C là ngành công tác xã hội. Điểm số đầu của ngành là 14 điểm. Để bảo đảm trúng tuyển vào trường thì các bạn nên chắc chắn mình có trên 19 điểm hãy nộp hồ sơ đăng ký.
25. Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên: Ngành Luật ngoài tuyển sinh khối C còn tuyển sinh thêm các khối A1, D1, D7 với điểm số trúng tuyển vào năm 2018 là 13.5 điểm. Nếu được 13.5 - 16 điểm khối C thì các thí sinh hoàn toàn tự tin đăng ký xét tuyển vào trường.
26. Đại học Công nghiệp Hà Nội: Đây là trường đại học chỉ có ngành Việt Nam học là tuyển sinh khối C. Bên cạnh đó còn tuyển sinh thêm ngành D1, D14 với điểm sàn năm 2018 là 20 điểm và có tất cả 160 chỉ tiêu.
27. Đại học Khoa học - Đại học Huế: Ngành báo chí của trường có 180 chỉ tiêu không chỉ tuyển sinh khối C mà còn có khối D1 và D14. Điểm sàn chuẩn năm 2018 của ngành là 13 điểm. Vì thế với những thí sinh có điểm thi dưới 14 điểm thì khả năng trúng tuyển sẽ rất thấp.
28. Đại học Quảng Bình: Với những thí sinh yêu thích ngành sư phạm Ngữ văn cnhưng lại có điểm số dưới 21 điểm thì đây là trường lý tưởng để các em lựa chọn. Ngành sư phạm ngữ văn sẽ có 60 chỉ tiêu với điểm số đầu vào là17 điểm năm 2018.
29. Đại học Đông Á: Không chỉ tuyển sinh khối C mà ngành quản trị kinh doanh của trường còn tuyển sinh cả khối C1, C2 và D1. Đây cũng là ngành duy nhất của trường xét tuyển khối C với điểm số đầu vào chính xác là 14 điểm năm 2018. Vì điểm số mỗi năm sẽ có sự biến động vì thế nếu điểm thi trên 18 điểm các em hãy cân nhắc nộp hồ sơ xét tuyển để có khả năng trúng tuyển cao nhất.
Mã Trường | Tên Trường | Ngành học | Khối xét tuyển | Điểm chuẩn 2015 | Chỉ tiêu 2016 |
DHD | Khoa Du lịch - Đại học Huế | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A, A1, C, D10 | 19.25 | 300 |
DHK | Đại học Kinh tế - Đại học Huế | Kinh tế | A, A1, D1, C1 | 19 | 280 |
DHK | Đại học Kinh tế - Đại học Huế | Quản trị kinh doanh | A, A1, D1, C1 | 20.75 | 260 |
DHK | Đại học Kinh tế - Đại học Huế | Marketing | A, A1, D1, C1 | 19.5 | 80 |
DHK | Đại học Kinh tế - Đại học Huế | Kinh doanh thương mại | A, A1, D1, C1 | 19.25 | 170 |
DHK | Đại học Kinh tế - Đại học Huế | Kiểm toán | A, A1, D1, C1 | 20.75 | 160 |
DHK | Đại học Kinh tế - Đại học Huế | Quản trị nhân lực | A, A1, D1, C1 | 18.75 | 70 |
DHK | Đại học Kinh tế - Đại học Huế | Hệ thống thông tin quản lý | A, A1, D1, C1 | 18 | 150 |
DHK | Đại học Kinh tế - Đại học Huế | Kinh doah nông nghiệp | A, A1, D1, C1 | 16.5 | 50 |
DHK | Đại học Kinh tế - Đại học Huế | Kinh tế nông nghiệp | A, A1, D1, C1 | 17.25 | 150 |
DHK | Đại học Kinh tế - Đại học Huế | Kinh tế nông nghiệp - Tài chính | A, A1, D1, C1 | 16.75 | 60 |
DHK | Đại học Kinh tế - Đại học Huế | Quản trị kinh doanh (liên thông) | A, A1, D1, C1 | 20.75 | 10 |
DHL | Đại học Nông lâm - Đại học Huế | Phát triển nông thôn | A, A1, C,D1 | 17 | 170 |
DHS | Đại học Sư phạm - Đại học Huế | Giáo dục chính trị | C,D1, D14 | 18.75 | 50 |
DHS | Đại học Sư phạm - Đại học Huế | Giáo dục Quốc phòng - An ninh | C, D1, D14 | 16.5 | |
DHS | Đại học Sư phạm - Đại học Huế | Sư phạm Địa lý | B, C, D15, D10 | 19.75 | 150 |
DHS | Đại học Sư phạm - Đại học Huế | Tâm lý học giáo dục | C, D13, D1, D8 | 16.25 | 50 |
DHT | Đại học Khoa học - Đại học Huế | Báo chí | C, D1, D14 | 18.75 | 180 |
VHH | Đại học Văn hóa Hà Nội | QLNN về DSVH | C | 21 | |
VHH | Đại học Văn hóa Hà Nội | QLNN về gia đình | C | 20.75 | |
VHH | Đại học Văn hóa Hà Nội | Văn hóa các DTTSVN | C | 20 | |
VHH | Đại học Văn hóa Hà Nội | Thông tin học | C | 20.75 | |
VHH | Đại học Văn hóa Hà Nội | Khoa học thư viện | C | 20 | |
VHH | Đại học Văn hóa Hà Nội | Bảo tàng học | C | 20.5 | |
VHH | Đại học Văn hóa Hà Nội | Kinh doanh XBP | C | 20.25 | |
HVN | Học viện Nông nghiệp Việt Nam | Công nghệ thông tin | A, A1, D1, C1 | 16.75 | |
HVN | Học viện Nông nghiệp Việt Nam | Kế toán | A, A1, D1, C1 | 17 | |
DNV | Đại học Nội vụ Hà Nội | Quản lí văn hóa | D1, C, A1, C3 | 21 | 140 |
DNV | Đại học Nội vụ Hà Nội | Lưu trữ học | D1, C, A1 | 20.25 | 180 |
DNV | Đại học Nội vụ Hà Nội | Khoa học thư viện | D1, C, A1, C3 | 19.5 | 120 |
SPH | Đại học Sư phạm Hà Nội | Giáo dục công dân | C3 | 20.25 | 70 |
SPH | Đại học Sư phạm Hà Nội | Giáo dục chính trị | C3 | 19.75 | 100 |
SPH | Đại học Sư phạm Hà Nội | Giáo dục Quốc phòng - An ninh | C1 | 18 | 100 |
SPH | Đại học Sư phạm Hà Nội | SP Kĩ thuật công nghiệp | C1 | 20 | |
SPH | Đại học Sư phạm Hà Nội | Chính trị học | C3 | 19.75 | |
SPH | Đại học Sư phạm Hà Nội | Tâm lý học | C3 | 21 | |
SPH | Đại học Sư phạm Hà Nội | Tâm lý học giáo dục | C3 | 20.75 | |
SPH | Đại học Sư phạm Hà Nội | Văn học | C3 | 20 | |
DTS | Đại học Sư phạm Thái Nguyên | Giáo dục học | C, D1, B03 | 17.75 | 60 |
DTS | Đại học Sư phạm Thái Nguyên | Giáo dục Chính trị | D1, C, C3, C4 | 19 | 70 |
DTS | Đại học Sư phạm Thái Nguyên | Sư phạm Vật lý | A, A1, C1 | 20.25 | 80 |
DTS | Đại học Sư phạm Thái Nguyên | Sư phạm Ngữ văn | C, D14, D1 | 20.75 | 180 |
DTS | Đại học Sư phạm Thái Nguyên | Sư phạm Lịch Sử | C, D14, C3 | 20 | 100 |
DTS | Đại học Sư phạm Thái Nguyên | Sư phạm Địa Lý | C, D10, C4 | 20.75 | 100 |
SP2 | Đại học Sư phạm Hà Nội 2 | Giáo dục Quốc phòng - An ninh | D1, A, C | 20.25 | |
SPS | Đại học Sư phạm TP HCM | GD Chính trị | C, A1 | 20.75 | 80 |
SPS | Đại học Sư phạm TP HCM | GD Chính trị | C3, C4 | 18.5 | 80 |
SPS | Đại học Sư phạm TP HCM | GDQP - AN | A, A1, C, D1 | 20.5 | 80 |
SPS | Đại học Sư phạm TP HCM | Giáo dục Đặc biệt | D1, M00, B03, C3 | 20 | 50 |
SPS | Đại học Sư phạm TP HCM | Việt Nam học | C, D1 | 20.25 | 150 |
SPS | Đại học Sư phạm TP HCM | Quốc tế học | C, D14 | 19.75 | 150 |
DLX | Đại học Lao động - Xã hội | Công tác xã hội | C | 18.75 | 450 |
DCN | Đại học Công nghiệp Hà Nội | Việt Nam học | D1, C, D14 | 18 | 160 |
QSX | Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Tp. HCM | Lịch sử | C | 20.56 | 130 |
QSX | Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Tp. HCM | Triết học | C | 21 | 100 |
QSX | Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Tp. HCM | Thông tin học | C | 20.25 | 100 |
QSX | Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Tp. HCM | Giáo dục học | C | 20.75 | 120 |
DDS | Đại học Sư phạm - ĐH Đà Nẵng | Giáo dục Chính trị | C, D1 | 18.75 | 45 |
DDS | Đại học Sư phạm - ĐH Đà Nẵng | Việt Nam học | C, D1 | 19.25 | 80 |
DDS | Đại học Sư phạm - ĐH Đà Nẵng | Lịch sử | C, D1 | 17 | 70 |
DDS | Đại học Sư phạm - ĐH Đà Nẵng | Văn học | C, D1 | 18 | 110 |
DDS | Đại học Sư phạm - ĐH Đà Nẵng | Văn hóa học | C, D1 | 17.5 | 70 |
DDS | Đại học Sư phạm - ĐH Đà Nẵng | Tâm lý học | B, C | 18.75 | 70 |
DDS | Đại học Sư phạm - ĐH Đà Nẵng | Địa lý học | C, D1 | 17.5 | 70 |
DDS | Đại học Sư phạm - ĐH Đà Nẵng | Báo chí | C, D1 | 20.25 | 140 |
DDS | Đại học Sư phạm - ĐH Đà Nẵng | Công tác xã hội | C, D1 | 18.25 | 70 |
TDL | Đại học Đà Lạt | Luật | C, D1 | 18.5 | 210 |
TDL | Đại học Đà Lạt | Sư phạm Lịch sử | C | 20.25 | 17 |
TDL | Đại học Đà Lạt | Đông phương học | C, D1 | 16 | 200 |
HBT | Học viện Báo chí và Tuyên truyền | Triết học Mác - Lênin | C4 | 18 | 50 |
HBT | Học viện Báo chí và Tuyên truyền | Triết học Mác - Lênin | C1 | 18 | 50 |
HBT | Học viện Báo chí và Tuyên truyền | Chủ nghĩa xã hội khoa học | C4, C1 | 18 | 50 |
HBT | Học viện Báo chí và Tuyên truyền | Kinh tế chính trị Mác - Lênin | C4 | 20.5 | 50 |
HBT | Học viện Báo chí và Tuyên truyền | Kinh tế chính trị Mác - Lênin | C1 | 19 | 50 |
HBT | Học viện Báo chí và Tuyên truyền | Quản lý kinh tế | C1 | 21 | 50 |
HBT | Học viện Báo chí và Tuyên truyền | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | C4, C1 | 18 | 50 |
HBT | Học viện Báo chí và Tuyên truyền | C4, C1 | 19 | 50 | |
HBT | Học viện Báo chí và Tuyên truyền | Quản lý hoạt động tư tưởng - văn hóa | C4, C1 | 18 | 110 |
HBT | Học viện Báo chí và Tuyên truyền | Chính trị phát triển | C4, C1 | 18 | 55 |
HBT | Học viện Báo chí và Tuyên truyền | Quản lý xã hội | C4 | 21 | 55 |
HBT | Học viện Báo chí và Tuyên truyền | Quản lý xã hội | C1 | 18.5 | 55 |
HBT | Học viện Báo chí và Tuyên truyền | Tư tưởng Hồ Chí Minh | C4, C1 | 18 | 55 |
HBT | Học viện Báo chí và Tuyên truyền | Văn hóa phát triển | C4, C1 | 18 | 50 |
HBT | Học viện Báo chí và Tuyên truyền | Chính sách công | C4, C1, D1 | 18 | 55 |
HBT | Học viện Báo chí và Tuyên truyền | Khoa học quản lý nhà nước | C4 | 19.5 | 55 |
HBT | Học viện Báo chí và Tuyên truyền | Khoa học quản lý nhà nước | D1, C1 | 18 | 55 |
HBT | Học viện Báo chí và Tuyên truyền | Xuất bản | D1, C1 | 21 | 50 |
HBT | Học viện Báo chí và Tuyên truyền | Xã hội học | C4, C1, D1 | 20.75 | 50 |
HBT | Học viện Báo chí và Tuyên truyền | Công tác xã hội | C1 | 20 | 50 |
HDT | Đại học Hồng Đức | Kế toán | A, C1, D1 | 16.5 | |
HDT | Đại học Hồng Đức | Sư phạm Ngữ văn | C, D1 | 19.25 | |
HDT | Đại học Hồng Đức | Sư phạm Địa lí | A, A1, C, D1 | 16 | |
VHS | Trường Đại học Văn hóa TP.HCM | Việt Nam học | C, D1 | 19.25 | 220 |
VHS | Trường Đại học Văn hóa TP.HCM | Quản lý văn hóa | C, D1, R00 | 17.5 | 200 |
VHS | Trường Đại học Văn hóa TP.HCM | Văn hóa học | C, D1 | 18.25 | 110 |
SGD | Đại học Sài Gòn | Khoa học thư viện | C3 | 17.5 | |
SGD | Đại học Sài Gòn | Khoa học thư viện | C4 | 19.5 | 25 |
SGD | Đại học Sài Gòn | Quản trị văn phòng | C3 | 20.25 | 20 |
SGD | Đại học Sài Gòn | Quản lý giáo dục | C3 | 19.75 | |
SGD | Đại học Sài Gòn | Quản lý giáo dục | C4 | 20.75 | 10 |
SGD | Đại học Sài Gòn | Giáo dục chính trị | D1, C3 | 19 | 50 |
DQB | Đại học Quảng Bình | Sư phạm Ngữ văn | C | 17.44 | 60 |
DAD | Đại học Đông Á | Quản trị văn phòng | C, C1, C2, D1 | 18 | |
HUI | Đại học Công nghiệp Tp. HCM | Công nghệ kỹ thuật ô tô | A, A1, C1 | 20.75 | 210 |
HUI | Đại học Công nghiệp Tp. HCM | Kinh doanh quốc tế | A, A1, C1, D1 | 20.75 | 120 |
HUI | Đại học Công nghiệp Tp. HCM | Quản trị kinh doanh tổng hợp | A, A1, C1, D1 | 20.75 | 920 |
HUI | Đại học Công nghiệp Tp. HCM | Marketing | A, A1, C1, D1 | 20.5 | 70 |
HUI | Đại học Công nghiệp Tp. HCM | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | A, A1, C1 | 20.25 | 220 |
HUI | Đại học Công nghiệp Tp. HCM | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | A, A1, C1 | 20.25 | 220 |
HUI | Đại học Công nghiệp Tp. HCM | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A, A1, C1 | 20.25 | 180 |
HUI | Đại học Công nghiệp Tp. HCM | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A, A1, C1, D1 | 20 | |
HUI | Đại học Công nghiệp Tp. HCM | Công nghệ may | A, A1, C1, D1 | 20 | 210 |
HUI | Đại học Công nghiệp Tp. HCM | Quản trị khách sạn | A, A1, C1, D1 | 20 | |
HUI | Đại học Công nghiệp Tp. HCM | Kế toán | A, A1, C1, D1 | 19.75 | 420 |
HUI | Đại học Công nghiệp Tp. HCM | Khoa học máy tính | A, A1, C1, D1 | 19.75 | 70 |
HUI | Đại học Công nghiệp Tp. HCM | Quản trị nhà hàng và dịch vụ chế biến | A, A1, C1, D1 | 19.75 | |
HUI | Đại học Công nghiệp Tp. HCM | Tài chính - Ngân hàng | A, A1, C1, D1 | 19.5 | 440 |
HUI | Đại học Công nghiệp Tp. HCM | Thương mại Điện tử | A, A1, C1, D1 | 19.25 | 70 |
HUI | Đại học Công nghiệp Tp. HCM | Công nghệ kỹ thuật nhiệt | A, A1, C1 | 19 | 150 |
TDV | Đại học Vinh | Sư phạm Lịch sử | C, D1, A | 20 | |
TDV | Đại học Vinh | Sư phạm Địa lí | C, D1, A | 21 | |
TDV | Đại học Vinh | Việt Nam học | C, D1, A, A1 | 16 | |
TDV | Đại học Vinh | Luật | C, D1, A, A1 | 18.5 | |
TDV | Đại học Vinh | Luật kinh tế | C, D1, A, A1 | 18 | |
QSX | ĐH Khoa học xã hội và nhân văn - Đại học Quốc gia TP.HCM | Nhân học | C | 17.5 | 60 |
QSX | ĐH Khoa học xã hội và nhân văn - Đại học Quốc gia TP.HCM | Triết học | C | 17.5 | 100 |
QSX | ĐH Khoa học xã hội và nhân văn - Đại học Quốc gia TP.HCM | Xã hội học | C | 17 | 150 |
QSX | ĐH Khoa học xã hội và nhân văn - Đại học Quốc gia TP.HCM | Thông tin học | A, C, D1 | 16.5 | 100 |
QSX | ĐH Khoa học xã hội và nhân văn - Đại học Quốc gia TP.HCM | Giáo dục học | C, D1 | 16 | 120 |
QSX | ĐH Khoa học xã hội và nhân văn - Đại học Quốc gia TP.HCM | Lưu trữ học | C, D1 | 16 | 80 |
QSX | ĐH Khoa học xã hội và nhân văn - Đại học Quốc gia TP.HCM | Văn hóa học | C, D1 | 17 | 70 |
QSX | ĐH Khoa học xã hội và nhân văn - Đại học Quốc gia TP.HCM | Công tác xã hội | C | 18 | 80 |
QSX | ĐH Khoa học xã hội và nhân văn - Đại học Quốc gia TP.HCM | Tâm lý học | B, C, D1 | 20 | 100 |
QSX | ĐH Khoa học xã hội và nhân văn - Đại học Quốc gia TP.HCM | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | C, D1 | 21 | 100 |
DQN | Đại học Quy Nhơn | Sư phạm Lịch sử | C | 20.5 | 55 |
DQN | Đại học Quy Nhơn | Giáo dục chính trị | C, D1 | 18.5 | 40 |
DTZ | Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên | Luật | D1, D7, A1, C | 17 | 250 |
TGA | Đại học An Giang | Việt Nam học | A, C, D | 20.75 | 50 |
TGA | Đại học An Giang | SP Địa lý | C, C2 | 20.25 | 40 |
TGA | Đại học An Giang | SP Lịch sử | C, C1 | 19.5 | 40 |
TGA | Đại học An Giang | SP Ngữ văn | C, D | 20.75 | 40 |
TGA | Đại học An Giang | GD Chính trị | C, D | 20 | 40 |
Trên đây Tìm Đáp Án vừa giới thiệu tới các bạn Được 16 - 21 điểm khối C nên chọn học trường gì, ngành nào tốt? mong rằng qua đây bạn đọc có thể chọn được trường phù hợp với mình nhé. Mời các bạn cùng tham khảo chuyên mục Thi THPT Quốc gia, Quy chế tuyển sinh để có thêm thông tin nhé.