Thi đại học được 16 - 21 điểm khối C nên học trường nào, ngành nào?

Được 16 - 21 điểm khối C kỳ thi THPT Quốc gia nên chọn học trường gì, ngành nào tốt? là câu hỏi băn khoăn của rất nhiều bạn học sinh. Vì vậy, trong bài viết này TimDapAntổng hợp các trường, khối ngành với mức điểm dao động từ 16 - 21 điểm để các bạn cân nhắc lựa chọn trường phù hợp nhất.

Với mức điểm 16, 17, 18, 19, 20, 21 bạn có thể xét tuyển khối C vào rất nhiều các trường và các ngành khác nhau thậm chí là những trường nổi tiếng và top. Trong bài viết này TimDapAntổng hợp một số trường và một số ngành có xét tuyển khối C với mức điểm chuẩn của 2018-2019 nằm trong khoảng 16 tới 21 để các bạn cân nhắc chọn lựa. Tuy nhiên lưu ý thông tin dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo. Điểm chuẩn của năm nay có thể lên xuống khác nhau.

1. Đại học sư phạm Hà Nội: Với điểm số đầu vào các ngành khối C trung bình từ 18 - 21 điểm thì đại học sư phạm Hà Nội có thể coi là một trường Đại học lý tưởng để các thí sinh cân nhắc. Tuy nhiên do điểm số đầu vào các năm có thể có sự chênh lệch nhau vì thế với các bạn trong khoảng 16 đến 17 điểm cần phải cân nhắc kỹ lưỡng khi nộp hồ sơ vào trường này.Năm 2018, điểm chuẩn đầu vào của trường là 23.35 điểm cho tất cả các ngành

2. Đại học sư phạm Thái Nguyên: Trong năm 2018 điểm vào các ngành xét tuyển khối C của trường sư phạm này có điểm số thấp nhất là 17 điểm và điểm số cao nhất là 18.5 điểm. Giữa các ngành điểm số đều không có sự chênh lệch lớn vì thế các thí sinh cần suy nghĩ kỹ để lựa chọn ngành phù hợp nhất.

3. Đại học Khoa học xã hội và nhân văn - Đại học quốc gia TP. HCM: Đây là một trong những trường có rất nhiều các ngành xét tuyển khối C như xã hội học, giáo dục học, công tác xã hội, triết học, tâm lý học... Trong đó có một số ngành có điểm xét tuyển đầu vào năm 2018 chỉ khoảng 16.5 đến 24.9 điểm như ngành lưu trữ học học và giáo dục học.

4. Học viện Báo chí và Tuyên Truyền: Là một trong những trường thuộc dạng top vì thế có rất nhiều thí sinh có nhu cầu xét tuyển vào các khối ngành xã hội trong trường này. Điểm số đầu vào năm 2018 của khoa triết học, chính trị phát triển... thấp nhất là 16 điểm, các khoa còn lại trong khoảng 17 đến 30.75. Các thí sinh có điểm số vào khoảng 16 - 17 điểm thì khả năng trúng tuyển sẽ không cao vì thế các em cần cân nhắc kỹ trước khi nộp.

5. Đại học Hồng Đức: Điểm đầu vào của khoa sư phạm địa lý năm 2018 là 15 điểm, khoa kế toán là 16.5. Các khoa này là sự lựa chọn lý tưởng dành cho các thí sinh có có điểm số từ 15 -24 điểm khối C. Ngoài ra các khoa này còn tuyển sinh cả khối D1 và khối A.

6. Đại học Văn hóa Hà Nội: Trong những năm gần đây đại học Văn hóa Hà Nội đang vươn lên là một trong những trường Đại học hàng đầu về chất lượng đào tạo các ngành xã hội. Năm 2018 điểm trung bình đầu vào các ngành xét tuyển khối C của trường vào khoảng 15-25 điểm. Điển hình như khoa quản lý nhà nước về gia đình là 17.25điểm, khoa bảo tàng học là 17.25 điểm, khoa kinh doanh xuất bản phẩm là 17.75 điểm.

7. Đại học Nội vụ Hà Nội: Dù mới lên trường Đại học chưa lâu nhưng điểm số đầu vào các ngành tuyển sinh khóa C năm 2018 của trường có điểm đầu vào từ 16 đến 26 điểm. Chính vì thế mà với khoảng 16 - 21 điểm thì các thí sinh phải cân nhắc kỹ khi nộp học sinh ứng tuyển vào trường này.

8. Đại học An Giang: Một số ngành xét tuyển khối C của trường như sư phạm địa lý, việt nam học, giáo dục chính trị... Trong đó ngành có điểm xét tuyển cao nhất là ngành sư phạm ngữ văn với điểm số đầu vào năm 2018 là 20.25 điểm, ngành có điểm số thấp nhất là sư phạm lịch sử là 17.5.

9. Đại học Đà Lạt: Các khoa tuyển sinh khối C của trường này bao gồm khoa Luật, sư phạm Lịch sử, Đông phương học. Điểm chuẩn đầu vào năm 2018 thấp nhất là 14 điểm, cao nhất là 17 điểm.

10. Đại học Sư Phạm 2: Đây là trường Đại học luôn có điểm đầu vào khá cao. Với điểm số từ 16-21 điểm thì các bạn chỉ có thể cân nhắc lựa chọn nộp học sinh vào khoa Giáo dục quốc phòng với điểm số đầu vào chuẩn là 20.25 điểm.

11. Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TP Hồ Chí Minh: Các ngành xét tuyển khối C của trường là ngành Lịch sử, Triết học, thông tin học và giáo dục học. Trong đó điểm đầu vào thấp nhất là ngành thông tin học với 20.25 điểm và cao nhất là ngành Triết học với 19.25 điểm.

12. Đại học Sư phạm - Đại học Huế: Với điểm số từ 17 - 21 điểm thì đây là sự lựa chọn khá lý tưởng dành cho các thí sinh với điểm số đầu vào một số ngành vào khoảng 17 đến 22 điểm. Các thí sinh cần so sánh điểm số của mình để lựa chọn vào ngành vừa sức.

13. Khoa du lịch - Đại học Huế: Đây là khoa duy nhất có ngành quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành xét tuyển khối C. Điểm đầu vào năm 2018 là 15.25 điểm.

14. Đại học Nông lâm - Đại học Huế: Khoa phát triển nông thôn của trường có điểm sàn đầu vào năm 2018 là 13 điểm. Với điểm thi trung bình từ 13 - 15 điểm thì khả năng trúng tuyển vào trường này gần như chắc chắn.

15. Học viện Nông nghiệp Việt Nam: Hai ngành tuyển sinh khối C của trường là công nghệ thông tin và kế toán. Bên cạnh tuyển sinh khối C1 thì 2 ngành này còn tuyển sinh thêm khối A, A1, D1 và C1. Năm 2018 điểm số đầu vào của trường là 14.5 và 21 điểm. Với các thí sinh có điểm số cao thì các em có thể yên tâm nộp hồ sơ xét tuyển vào trường này.

16. Đại học Kinh tế - Đại học Huế: Dù là trường kinh tế nhưng có khá nhiều ngành tuyển sinh khối C1 như quản trị nhân lực, kinh tế nông nghiệp, kinh tế, quản trị kinh doanh. Điểm đầu vào năm 2018 của trường các ngành này thấp nhất là 13 điểm và cao nhất là 16.5.

17. Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng: Nếu các thí sinh đang có dự định nộp hồ sơ xét tuyển vào trường này thì các em cần cân nhắc lựa chọn ngành học phù hợp nhất. Vì các ngành có điểm số không chênh lệch nhau nhiều, trong khoảng 15–22.25 điểm thì các em sẽ có rất nhiều sự lựa chọn.

18. Đại học Sài Gòn: Các ngành tuyển sinh khối C của trường này cũng rất đa dạng bao gồm cả C, C1, C2, C3 và C4. Nếu chỉ đạt từ 16 -17 điểm thi ĐH thì các em nên cân nhắc lựa chọn trường khác vì điểm đầu vào của trường thấp nhất là 15 điểm.

19. Đại học Công nghiệp TP Hồ Chí Minh: Điểm số đầu vào các ngành tuyển sinh khối C của trường thấp nhất là 15 điểm và cao nhất là 21 điểm. Nếu mức điểm tuyển sinh năm nay vẫn như mọi năm thì các bạn có nhiều cơ hội trúng tuyển.

20. Đại học Quy Nhơn: Ngành sư phạm lịch sử có điểm đầu vào năm 2018 là 17, ngành giáo dục chính trị là 17. Các thí sinh nếu có điểm số trong khoảng 16 - 18 điểm thì khá năng trúng tuyển không cao.

21. Đại học Vinh: Các ngành sư phạm của trường tuyển sinh khối C có điểm sàn là 20 - 21 điểm, còn các ngành còn lại khoảng 14 - 25 điểm. Các bạn cần cân nhắc kỹ trước khi quyết định để lựa chọn đúng ngành phù hợp với điểm số của mình.

22. Trường Đại học Văn hóa TP Hồ Chí Minh: Điểm đầu vào các ngành có tuyển sinh khối C sẽ dao động từ 14 đến 21.25. Với điểm số từ 16 - 22 điểm thì khả năng trúng tuyển của các thí sinh cũng khá cao.

23. Đại học Sư Phạm TP HCM: Là một trong những trường hàng đầu vì thế điểm số đầu vào của trường cũng khá cao từ 16 – 22.55 điểm. Điểm số giữa các ngành không chênh lệch nhau nhiều vì thế các thí sinh cần cân nhắc kỹ lưỡng trước khi lựa chọn.

24. Đại học Lao động - Xã hội: Là trường có duy nhất một ngành tuyển sinh khối C là ngành công tác xã hội. Điểm số đầu của ngành là 14 điểm. Để bảo đảm trúng tuyển vào trường thì các bạn nên chắc chắn mình có trên 19 điểm hãy nộp hồ sơ đăng ký.

25. Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên: Ngành Luật ngoài tuyển sinh khối C còn tuyển sinh thêm các khối A1, D1, D7 với điểm số trúng tuyển vào năm 2018 là 13.5 điểm. Nếu được 13.5 - 16 điểm khối C thì các thí sinh hoàn toàn tự tin đăng ký xét tuyển vào trường.

26. Đại học Công nghiệp Hà Nội: Đây là trường đại học chỉ có ngành Việt Nam học là tuyển sinh khối C. Bên cạnh đó còn tuyển sinh thêm ngành D1, D14 với điểm sàn năm 2018 là 20 điểm và có tất cả 160 chỉ tiêu.

27. Đại học Khoa học - Đại học Huế: Ngành báo chí của trường có 180 chỉ tiêu không chỉ tuyển sinh khối C mà còn có khối D1 và D14. Điểm sàn chuẩn năm 2018 của ngành là 13 điểm. Vì thế với những thí sinh có điểm thi dưới 14 điểm thì khả năng trúng tuyển sẽ rất thấp.

28. Đại học Quảng Bình: Với những thí sinh yêu thích ngành sư phạm Ngữ văn cnhưng lại có điểm số dưới 21 điểm thì đây là trường lý tưởng để các em lựa chọn. Ngành sư phạm ngữ văn sẽ có 60 chỉ tiêu với điểm số đầu vào là17 điểm năm 2018.

29. Đại học Đông Á: Không chỉ tuyển sinh khối C mà ngành quản trị kinh doanh của trường còn tuyển sinh cả khối C1, C2 và D1. Đây cũng là ngành duy nhất của trường xét tuyển khối C với điểm số đầu vào chính xác là 14 điểm năm 2018. Vì điểm số mỗi năm sẽ có sự biến động vì thế nếu điểm thi trên 18 điểm các em hãy cân nhắc nộp hồ sơ xét tuyển để có khả năng trúng tuyển cao nhất.

Mã Trường

Tên Trường

Ngành học

Khối xét tuyển

Điểm chuẩn 2015

Chỉ tiêu 2016

DHD

Khoa Du lịch - Đại học Huế

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

A, A1, C, D10

19.25

300

DHK

Đại học Kinh tế - Đại học Huế

Kinh tế

A, A1, D1, C1

19

280

DHK

Đại học Kinh tế - Đại học Huế

Quản trị kinh doanh

A, A1, D1, C1

20.75

260

DHK

Đại học Kinh tế - Đại học Huế

Marketing

A, A1, D1, C1

19.5

80

DHK

Đại học Kinh tế - Đại học Huế

Kinh doanh thương mại

A, A1, D1, C1

19.25

170

DHK

Đại học Kinh tế - Đại học Huế

Kiểm toán

A, A1, D1, C1

20.75

160

DHK

Đại học Kinh tế - Đại học Huế

Quản trị nhân lực

A, A1, D1, C1

18.75

70

DHK

Đại học Kinh tế - Đại học Huế

Hệ thống thông tin quản lý

A, A1, D1, C1

18

150

DHK

Đại học Kinh tế - Đại học Huế

Kinh doah nông nghiệp

A, A1, D1, C1

16.5

50

DHK

Đại học Kinh tế - Đại học Huế

Kinh tế nông nghiệp

A, A1, D1, C1

17.25

150

DHK

Đại học Kinh tế - Đại học Huế

Kinh tế nông nghiệp - Tài chính

A, A1, D1, C1

16.75

60

DHK

Đại học Kinh tế - Đại học Huế

Quản trị kinh doanh (liên thông)

A, A1, D1, C1

20.75

10

DHL

Đại học Nông lâm - Đại học Huế

Phát triển nông thôn

A, A1, C,D1

17

170

DHS

Đại học Sư phạm - Đại học Huế

Giáo dục chính trị

C,D1, D14

18.75

50

DHS

Đại học Sư phạm - Đại học Huế

Giáo dục Quốc phòng - An ninh

C, D1, D14

16.5

 

DHS

Đại học Sư phạm - Đại học Huế

Sư phạm Địa lý

B, C, D15, D10

19.75

150

DHS

Đại học Sư phạm - Đại học Huế

Tâm lý học giáo dục

C, D13, D1, D8

16.25

50

DHT

Đại học Khoa học - Đại học Huế

Báo chí

C, D1, D14

18.75

180

VHH

Đại học Văn hóa Hà Nội

QLNN về DSVH

C

21

 

VHH

Đại học Văn hóa Hà Nội

QLNN về gia đình

C

20.75

 

VHH

Đại học Văn hóa Hà Nội

Văn hóa các DTTSVN

C

20

 

VHH

Đại học Văn hóa Hà Nội

Thông tin học

C

20.75

 

VHH

Đại học Văn hóa Hà Nội

Khoa học thư viện

C

20

 

VHH

Đại học Văn hóa Hà Nội

Bảo tàng học

C

20.5

 

VHH

Đại học Văn hóa Hà Nội

Kinh doanh XBP

C

20.25

 

HVN

Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Công nghệ thông tin

A, A1, D1, C1

16.75

 

HVN

Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Kế toán

A, A1, D1, C1

17

 

DNV

Đại học Nội vụ Hà Nội

Quản lí văn hóa

D1, C, A1, C3

21

140

DNV

Đại học Nội vụ Hà Nội

Lưu trữ học

D1, C, A1

20.25

180

DNV

Đại học Nội vụ Hà Nội

Khoa học thư viện

D1, C, A1, C3

19.5

120

SPH

Đại học Sư phạm Hà Nội

Giáo dục công dân

C3

20.25

70

SPH

Đại học Sư phạm Hà Nội

Giáo dục chính trị

C3

19.75

100

SPH

Đại học Sư phạm Hà Nội

Giáo dục Quốc phòng - An ninh

C1

18

100

SPH

Đại học Sư phạm Hà Nội

SP Kĩ thuật công nghiệp

C1

20

 

SPH

Đại học Sư phạm Hà Nội

Chính trị học

C3

19.75

 

SPH

Đại học Sư phạm Hà Nội

Tâm lý học

C3

21

 

SPH

Đại học Sư phạm Hà Nội

Tâm lý học giáo dục

C3

20.75

 

SPH

Đại học Sư phạm Hà Nội

Văn học

C3

20

 

DTS

Đại học Sư phạm Thái Nguyên

Giáo dục học

C, D1, B03

17.75

60

DTS

Đại học Sư phạm Thái Nguyên

Giáo dục Chính trị

D1, C, C3, C4

19

70

DTS

Đại học Sư phạm Thái Nguyên

Sư phạm Vật lý

A, A1, C1

20.25

80

DTS

Đại học Sư phạm Thái Nguyên

Sư phạm Ngữ văn

C, D14, D1

20.75

180

DTS

Đại học Sư phạm Thái Nguyên

Sư phạm Lịch Sử

C, D14, C3

20

100

DTS

Đại học Sư phạm Thái Nguyên

Sư phạm Địa Lý

C, D10, C4

20.75

100

SP2

Đại học Sư phạm Hà Nội 2

Giáo dục Quốc phòng - An ninh

D1, A, C

20.25

 

SPS

Đại học Sư phạm TP HCM

GD Chính trị

C, A1

20.75

80

SPS

Đại học Sư phạm TP HCM

GD Chính trị

C3, C4

18.5

80

SPS

Đại học Sư phạm TP HCM

GDQP - AN

A, A1, C, D1

20.5

80

SPS

Đại học Sư phạm TP HCM

Giáo dục Đặc biệt

D1, M00, B03, C3

20

50

SPS

Đại học Sư phạm TP HCM

Việt Nam học

C, D1

20.25

150

SPS

Đại học Sư phạm TP HCM

Quốc tế học

C, D14

19.75

150

DLX

Đại học Lao động - Xã hội

Công tác xã hội

C

18.75

450

DCN

Đại học Công nghiệp Hà Nội

Việt Nam học

D1, C, D14

18

160

QSX

Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Tp. HCM

Lịch sử

C

20.56

130

QSX

Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Tp. HCM

Triết học

C

21

100

QSX

Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Tp. HCM

Thông tin học

C

20.25

100

QSX

Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Tp. HCM

Giáo dục học

C

20.75

120

DDS

Đại học Sư phạm - ĐH Đà Nẵng

Giáo dục Chính trị

C, D1

18.75

45

DDS

Đại học Sư phạm - ĐH Đà Nẵng

Việt Nam học

C, D1

19.25

80

DDS

Đại học Sư phạm - ĐH Đà Nẵng

Lịch sử

C, D1

17

70

DDS

Đại học Sư phạm - ĐH Đà Nẵng

Văn học

C, D1

18

110

DDS

Đại học Sư phạm - ĐH Đà Nẵng

Văn hóa học

C, D1

17.5

70

DDS

Đại học Sư phạm - ĐH Đà Nẵng

Tâm lý học

B, C

18.75

70

DDS

Đại học Sư phạm - ĐH Đà Nẵng

Địa lý học

C, D1

17.5

70

DDS

Đại học Sư phạm - ĐH Đà Nẵng

Báo chí

C, D1

20.25

140

DDS

Đại học Sư phạm - ĐH Đà Nẵng

Công tác xã hội

C, D1

18.25

70

TDL

Đại học Đà Lạt

Luật

C, D1

18.5

210

TDL

Đại học Đà Lạt

Sư phạm Lịch sử

C

20.25

17

TDL

Đại học Đà Lạt

Đông phương học

C, D1

16

200

HBT

Học viện Báo chí và Tuyên truyền

Triết học Mác - Lênin

C4

18

50

HBT

Học viện Báo chí và Tuyên truyền

Triết học Mác - Lênin

C1

18

50

HBT

Học viện Báo chí và Tuyên truyền

Chủ nghĩa xã hội khoa học

C4, C1

18

50

HBT

Học viện Báo chí và Tuyên truyền

Kinh tế chính trị Mác - Lênin

C4

20.5

50

HBT

Học viện Báo chí và Tuyên truyền

Kinh tế chính trị Mác - Lênin

C1

19

50

HBT

Học viện Báo chí và Tuyên truyền

Quản lý kinh tế

C1

21

50

HBT

Học viện Báo chí và Tuyên truyền

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

C4, C1

18

50

HBT

Học viện Báo chí và Tuyên truyền

 

C4, C1

19

50

HBT

Học viện Báo chí và Tuyên truyền

Quản lý hoạt động tư tưởng - văn hóa

C4, C1

18

110

HBT

Học viện Báo chí và Tuyên truyền

Chính trị phát triển

C4, C1

18

55

HBT

Học viện Báo chí và Tuyên truyền

Quản lý xã hội

C4

21

55

HBT

Học viện Báo chí và Tuyên truyền

Quản lý xã hội

C1

18.5

55

HBT

Học viện Báo chí và Tuyên truyền

Tư tưởng Hồ Chí Minh

C4, C1

18

55

HBT

Học viện Báo chí và Tuyên truyền

Văn hóa phát triển

C4, C1

18

50

HBT

Học viện Báo chí và Tuyên truyền

Chính sách công

C4, C1, D1

18

55

HBT

Học viện Báo chí và Tuyên truyền

Khoa học quản lý nhà nước

C4

19.5

55

HBT

Học viện Báo chí và Tuyên truyền

Khoa học quản lý nhà nước

D1, C1

18

55

HBT

Học viện Báo chí và Tuyên truyền

Xuất bản

D1, C1

21

50

HBT

Học viện Báo chí và Tuyên truyền

Xã hội học

C4, C1, D1

20.75

50

HBT

Học viện Báo chí và Tuyên truyền

Công tác xã hội

C1

20

50

HDT

Đại học Hồng Đức

Kế toán

A, C1, D1

16.5

 

HDT

Đại học Hồng Đức

Sư phạm Ngữ văn

C, D1

19.25

 

HDT

Đại học Hồng Đức

Sư phạm Địa lí

A, A1, C, D1

16

 

VHS

Trường Đại học Văn hóa TP.HCM

Việt Nam học

C, D1

19.25

220

VHS

Trường Đại học Văn hóa TP.HCM

Quản lý văn hóa

C, D1, R00

17.5

200

VHS

Trường Đại học Văn hóa TP.HCM

Văn hóa học

C, D1

18.25

110

SGD

Đại học Sài Gòn

Khoa học thư viện

C3

17.5

 

SGD

Đại học Sài Gòn

Khoa học thư viện

C4

19.5

25

SGD

Đại học Sài Gòn

Quản trị văn phòng

C3

20.25

20

SGD

Đại học Sài Gòn

Quản lý giáo dục

C3

19.75

 

SGD

Đại học Sài Gòn

Quản lý giáo dục

C4

20.75

10

SGD

Đại học Sài Gòn

Giáo dục chính trị

D1, C3

19

50

DQB

Đại học Quảng Bình

Sư phạm Ngữ văn

C

17.44

60

DAD

Đại học Đông Á

Quản trị văn phòng

C, C1, C2, D1

18

 

HUI

Đại học Công nghiệp Tp. HCM

Công nghệ kỹ thuật ô tô

A, A1, C1

20.75

210

HUI

Đại học Công nghiệp Tp. HCM

Kinh doanh quốc tế

A, A1, C1, D1

20.75

120

HUI

Đại học Công nghiệp Tp. HCM

Quản trị kinh doanh tổng hợp

A, A1, C1, D1

20.75

920

HUI

Đại học Công nghiệp Tp. HCM

Marketing

A, A1, C1, D1

20.5

70

HUI

Đại học Công nghiệp Tp. HCM

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

A, A1, C1

20.25

220

HUI

Đại học Công nghiệp Tp. HCM

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

A, A1, C1

20.25

220

HUI

Đại học Công nghiệp Tp. HCM

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

A, A1, C1

20.25

180

HUI

Đại học Công nghiệp Tp. HCM

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

A, A1, C1, D1

20

 

HUI

Đại học Công nghiệp Tp. HCM

Công nghệ may

A, A1, C1, D1

20

210

HUI

Đại học Công nghiệp Tp. HCM

Quản trị khách sạn

A, A1, C1, D1

20

 

HUI

Đại học Công nghiệp Tp. HCM

Kế toán

A, A1, C1, D1

19.75

420

HUI

Đại học Công nghiệp Tp. HCM

Khoa học máy tính

A, A1, C1, D1

19.75

70

HUI

Đại học Công nghiệp Tp. HCM

Quản trị nhà hàng và dịch vụ chế biến

A, A1, C1, D1

19.75

 

HUI

Đại học Công nghiệp Tp. HCM

Tài chính - Ngân hàng

A, A1, C1, D1

19.5

440

HUI

Đại học Công nghiệp Tp. HCM

Thương mại Điện tử

A, A1, C1, D1

19.25

70

HUI

Đại học Công nghiệp Tp. HCM

Công nghệ kỹ thuật nhiệt

A, A1, C1

19

150

TDV

Đại học Vinh

Sư phạm Lịch sử

C, D1, A

20

 

TDV

Đại học Vinh

Sư phạm Địa lí

C, D1, A

21

 

TDV

Đại học Vinh

Việt Nam học

C, D1, A, A1

16

 

TDV

Đại học Vinh

Luật

C, D1, A, A1

18.5

 

TDV

Đại học Vinh

Luật kinh tế

C, D1, A, A1

18

 

QSX

ĐH Khoa học xã hội và nhân văn - Đại học Quốc gia TP.HCM

Nhân học

C

17.5

60

QSX

ĐH Khoa học xã hội và nhân văn - Đại học Quốc gia TP.HCM

Triết học

C

17.5

100

QSX

ĐH Khoa học xã hội và nhân văn - Đại học Quốc gia TP.HCM

Xã hội học

C

17

150

QSX

ĐH Khoa học xã hội và nhân văn - Đại học Quốc gia TP.HCM

Thông tin học

A, C, D1

16.5

100

QSX

ĐH Khoa học xã hội và nhân văn - Đại học Quốc gia TP.HCM

Giáo dục học

C, D1

16

120

QSX

ĐH Khoa học xã hội và nhân văn - Đại học Quốc gia TP.HCM

Lưu trữ học

C, D1

16

80

QSX

ĐH Khoa học xã hội và nhân văn - Đại học Quốc gia TP.HCM

Văn hóa học

C, D1

17

70

QSX

ĐH Khoa học xã hội và nhân văn - Đại học Quốc gia TP.HCM

Công tác xã hội

C

18

80

QSX

ĐH Khoa học xã hội và nhân văn - Đại học Quốc gia TP.HCM

Tâm lý học

B, C, D1

20

100

QSX

ĐH Khoa học xã hội và nhân văn - Đại học Quốc gia TP.HCM

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

C, D1

21

100

DQN

Đại học Quy Nhơn

Sư phạm Lịch sử

C

20.5

55

DQN

Đại học Quy Nhơn

Giáo dục chính trị

C, D1

18.5

40

DTZ

Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên

Luật

D1, D7, A1, C

17

250

TGA

Đại học An Giang

Việt Nam học

A, C, D

20.75

50

TGA

Đại học An Giang

SP Địa lý

C, C2

20.25

40

TGA

Đại học An Giang

SP Lịch sử

C, C1

19.5

40

TGA

Đại học An Giang

SP Ngữ văn

C, D

20.75

40

TGA

Đại học An Giang

GD Chính trị

C, D

20

40

Trên đây Tìm Đáp Án vừa giới thiệu tới các bạn Được 16 - 21 điểm khối C nên chọn học trường gì, ngành nào tốt? mong rằng qua đây bạn đọc có thể chọn được trường phù hợp với mình nhé. Mời các bạn cùng tham khảo chuyên mục Thi THPT Quốc gia, Quy chế tuyển sinh để có thêm thông tin nhé.

Nếu bạn không thấy đề thi được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!



Xem thêm