Cùng Tìm Đáp Án ôn luyện đề thi thử lịch sử vào 10 năm 2020 mã đề 012 bao gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm theo cấu chung đề tuyển sinh lớp 10.

Thử sức với đề thi này trong 60 phút em nhé!

Đề thi thử

Câu 1: Dưới hai tầng áp bức bóc lột nặng nề của Pháp - Nhật, giai cấp nào bị bần cùng nhất, tổn thất nhiều nhất trong nạn đói 1944-1945?

A. Thợ thủ công.

B. Nông dân.

C. Tiểu tư sản.

D. Công nhân.

Câu 2: Việc kí Hiệp định sơ bộ 6/3/1946 chứng tỏ

A. Sự thoả hiệp của Đảng ta và chính phủ ta.

B. Sự lùi bước tạm thời của ta.

C. Sự mềm dẻo của ta trong việc phân hoá kẻ thù.

D. Sự non yếu trong lãnh đạo của ta.

Câu 3: Chiến lược “kinh tế vĩ mô” (6/1996) ở Nam Phi ra đời với tên gọi là gì?

A. Giải quyết việc làm cho người lao động da đen.

B. Vì sự ổn định và phát triển của kinh tế đất nước.

C. Hội nhập, cùng phát triển.

D. Tăng trưởng, việc làm và phân phối lại.

Câu 4: Đâu là hạn chế cơ bản nhất trong quá trình diễn ra cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai?

A. Nạn khủng bố, gây nên tình hình căng thẳng.

B. Chế tạo các loại vũ khí và phương tiện có tính chất tàn phá, hủy diệt. Nạn ô nhiễm môi trường, tai nạn, bệnh tật.

C. Cách mạng khoa học kĩ thuật chế tạo vũ khí đẩy nhân loại trước một cuộc chiến tranh mới.

D. Nguy cơ của một cuộc chiến tranh hạt nhân.

Câu 5: Âm mưu của Pháp sau thất bại ở Việt Bắc là

A. Tiến hành chiến tranh tổng lực, bình định vùng tạm chiếm.

B. Tiếp tục chiến lược đánh nhanh thắng nhanh.

C. Kí với Mĩ hiệp định phòng thủ chung Đông Dương.

D. Thực hiện chính sách “dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.

Câu 6: Việt Nam gia nhập tổ chức Liên Hợp Quốc vào thời gian nào?

A. 11/1987.

B. 8/1997.

C. 1/1987.

D. 9/1977.

Câu 7: Nội dung nào dưới đây không thuộc cải cách dân chủ ở Cu Ba?

A. Quốc hữu hóa xí nghiệp của tư bản nước ngoài.

B. Xây dựng chính quyền cách mạng các cấp.

C. Thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước trong khu vực.

D. Thanh toán nạn mù chữ, phát triển giáo dục.

Câu 8: Trong các nội dung sau đây, nội dung nào không thuộc Luận cương Chính trị (10/1930)?

A. Cách mạng do Đảng của giai cấp vô sản theo chủ nghĩa Mác-Lênin lãnh đạo.

B. Cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới.

C. Lực lượng để đánh đuổi đế quốc và phong kiến là công nông, đồng thời phải biết liên lạc với tiểu tư sản, trí thức, trung nông... để kéo họ vào phe vô sản giai cấp.

D. Cách mạng Việt Nam phải trải qua hai giai đoạn: Cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng XHCN.

Câu 9: 12 ngày đêm đế quốc Mĩ dùng B52 ném bom vào thủ đô Hà Nội và Hải Phòng bắt đầu từ ngày nào đến ngày nào?

A. 10/12/1972 đến ngày 21/12/1972.

B. 14/12/1972 đến ngày 25/12/1972.

C. 16/12/1972 đến ngày 27/12/1972.

D. 18/12/1972 đến ngày 29/12/1972.

Câu 10: Nhiệm vụ cốt yếu của cách mạng tư sản dân quyền ở Việt Nam là gì?

A. Đánh đổ đế quốc Pháp giành độc lập dân tộc.

B. Đánh đổ giai cấp tư sản và địa chủ phong kiến.

C. Đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến và tư sản phản cách mạng làm cho Việt Nam độc lập, thành lập chính phủ công nông binh.

D. Đánh đổ phong kiến địa chủ giành đất cho dân cày.

Câu 11: Hòa bình, ổn định, hợp tác phát triển vừa là

A. Nhiệm vụ chung của toàn nhân loại khi bước vào thế kỉ XXI.

B. Vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các dân tộc khi bước vào thế kỉ XXI.

C. Trách nhiệm của các nước đang phát triển.

D. Trách nhiệm của các nước phát triển.

Câu 12: Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái đất vào năm nào?

A. 1957.

B. 1961.

C. 1955.

D. 1960.

Câu 13: Sự phát triển "thần kì" của nền kinh tế Nhật Bản bắt đầu trong khoảng thời gian nào

A. Những năm 70 của thế kỉ XX.

B. Những năm 60 của thế kỉ XX.

C. Những năm 50 của thế kỉ XX.

D. Những năm 80 của thế kỉ XX.

Câu 14: Chiến cuộc Đông Xuân 1953-1954 ta buộc địch phân tán lực lượng thành 5 nơi tập trung quân, đó là đâu?

A. Đồng bằng Bắc Bộ, Điện Biên Phủ, Xê-nô, Tây Nguyên, Luông Pha-bang.

B. Đồng bằng Bắc Bộ, Điện Biên Phủ, Xê-nô, Plây-cu, Luông Pha-bang.

C. Bắc Bộ, Điện Biên Phủ, Thà Khẹt, Kon Tum, Luông Pha-bang.

D. Bắc Bộ, Điện Biên Phủ, Xê-nô, Thà Khẹt, Luông Pha-bang.

Câu 15: Chủ trương năm 1928 của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên là gì?

A. Phong trào đòi quyền tự quyết dân tộc.

B. Phong trào “vô sản hóa”.

C. Phong trào đòi tự do dân chủ.

D. Phong trào đấu tranh dân tộc, dân chủ.

Câu 16: Sự xuất hiện ba tổ chức Cộng sản Việt Nam vào năm 1929 có sự hạn chế gì?

A. Nội bộ những người Cộng sản Việt Nam chia rẽ, mất đoàn kết, ngăn cản sự phát triển của cách mạng Việt Nam.

B. Phong trào cách mạng Việt Nam có nguy cơ tụt lùi.

C. Phong trào cách mạng Việt Nam phát triển chậm lại.

D. Kẻ thù lợi dụng để đàn áp cách mạng.

Câu 17: Nguyên tắc đổi mới của Đảng đề ra trong Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (1986) là

A. không thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội, mà làm cho mục tiêu ấy thực hiện hiệu quả hơn.

B. đổi mới mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.

C. bỏ qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa tiến thẳng lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

D. thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

Câu 18: Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Huế - Đà Nẵng?

A. Dồn ngụy quân, ngụy quyền vào thế bị động lúng túng.

B. Gây nên tâm lý tuyệt vọng của quân ngụy, đưa cuộc tiến công và nổi dậy của ta tiến lên một bước với sức mạnh áp đảo.

C. Tạo điều kiện giải phóng các tỉnh miền Trung và Nam Bộ còn lại.

D. Mở ra quá trình sụp đổ không sao gượng nổi của ngụy quyền Sài Gòn.

Câu 19: Chính quyền Xô viết Nghệ Tĩnh tồn tại trong khoảng thời gian bao lâu?

A. Từ 2-3 tháng.

B. Từ 3-4 tháng.

C. Từ 4-5 tháng.

D. Từ 5-6 tháng.

Câu 20: Khi Nhật đảo chính Pháp, Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp và nhận định tình hình như thế nào?

A. Nhật là kẻ thù chủ yếu của nhân dân Đông Dương.

B. Pháp sẽ ra sức chống lại Nhật để độc quyền chiếm Đông Dương.

C. Cuộc đảo chính Nhật-Pháp gây ra một cuộc khủng hoảng chính trị đối với Nhật, làm cho tình thế cách mạng xuất hiện.

D. “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.

Câu 21: Quá trình phát triển của phong trào công nhân Việt Nam từ 1919- 1929 chia làm 2 giai đoạn, đó là giai đoạn nào?

A. 1919-1928 và 1928-1929.

B. 1919-1927 và 1927-1929.

C. 1919-1926 và 1926-1929.

D. 1919-1925 và 1925-1929.

Câu 22: Năm 1945, ba nước nào sau đây tuyên bố độc lập?

A. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam và Lào.

B. Philippin, Việt Nam và Lào.

C. Việt Nam và Lào.

D. Miến Điện, In-đô-nê-xi-a và Việt Nam.

Câu 23: Ai là người trực tiếp nghiên cứu, chỉ đạo kế hoạch tác chiến Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950?

A. Trường Chinh.

B. Võ Nguyên Giáp.

C. Hồ Chí Minh.

D. Phạm Văn Đồng.

Câu 24: Nội dung nào trong Hiệp định Pa-ri năm 1973 về Việt Nam có ý nghĩa quan trọng đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam?

A. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân đồng minh, phá hết các căn cứ quân sự, cam kết không dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.

B. Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.

C. Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù binh và dân thường bị bắt.

D. Các bên để nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai của họ thông qua cuộc tổng tuyển cử tự do.

Câu 25: Chiến thắng quân sự nào sau đây mở đầu cho quân và dân miền Nam chiến đấu chống “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?

A. Chiến thắng Đồng Xoài.

B. Chiến thắng Ấp Bắc.

C. Chiến thắng Vạn Tường.

D. Chiến thắng Ba Gia.

Câu 26: Đội du kích đầu tiên của cách mạng Việt Nam là gì?

A. Đội du kích Bắc Sơn.

B. Đội du kích Ba Tơ.

C. Đội du kích Võ Nhai.

D. Đội du kích Đình Bảng.

Câu 27: Đến năm 1965 Mĩ phải chuyển sang chiến lược “Chiến tranh cục bộ” vì

A. Mĩ muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh ở Việt Nam.

B. Mĩ muốn mở rộng và quốc tế hóa chiến tranh Việt Nam.

C. chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” đã bị phá sản hoàn toàn.

D. Mĩ lo ngại sự ủng hộ của Trung Quốc và Liên Xô cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta.

Câu 28: Mười năm đầu xây dựng chế độ xã hội chủ nghĩa (1949 - 1950), Trung Quốc đã thi hành chính sách đối ngoại gì?

A. Quan hệ thân thiện với Mĩ và các nước tư bản chủ nghĩa khác.

B. Chống Mĩ và các nước tư bản chủ nghĩa.

C. Chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

D. Thi hành một chính sách đối ngoại tích cực nhằm củng cố hòa bình và thúc đẩy phong trào cách mạng thế giới.

Câu 29: Các tỉnh thành nào giành được chính quyền sớm nhất trong Cách mạng tháng 8 năm 1945?

A. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Nội, Huế.

B. Hà Nội, Sài Gòn, Hà Tĩnh, Quảng Nam.

C. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.

D. Hà Nội, Bắc Giang, Huế, Sài Gòn.

Câu 30: Chính sách nào do Chính phủ ban hành có thể thực hiện được ngay?

A. Chia lại ruộng đất công theo nguyên tắc công bằng và dân chủ.

B. Ra thông tư giảm tô.

C. Tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian chia cho dân cày.

D. Bãi bỏ thuế thân và các thứ thuế vô lý khác.

Câu 31: Liên minh Châu Âu (EU) là tổ chức có tính chất gì?

A. Liên minh về khoa học kỹ thuật.

B. Liên minh kinh tế chính trị.

C. Liên minh quân sự.

D. Liên minh giáo dục- văn hóa - y tế.

Câu 32: Trung Quốc, Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa khác đặt quan hệ ngoại giao với ta đầu năm 1950 đã

A. Phá được thế bao vây Việt Bắc của Pháp trong kế hoạch Rơ ve.

B. Chứng tỏ sự thất bại của Pháp trong việc cô lập cuộc kháng chiến của ta.

C. Tạo ra những điều kiện thuận lợi mới cho cuộc kháng chiến của ta.

D. Giúp ta tạo ra mối quan hệ ngoại giao với tất cả các nước trên thế giới.

Câu 33: Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô được mệnh danh là

A. Cường quốc công nghiệp.

B. Cường quốc công nghệ.

C. Cường quốc nông nghiệp.

D. Cường quốc sản xuất phần mềm.

Câu 34: Tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp đến nền kinh tế Việt Nam là gì?

A. Nền kinh tế Việt Nam phát triển thêm một bước nhưng bị kìm hãm, lệ thuộc Pháp.

B. Nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc hoàn toàn vào Pháp.

C. Nền kinh tế Việt Nam phát triển độc lập.

D. Nền kinh tế Việt Nam vẫn bị lạc hậu, què quặt.

Câu 35: Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất trong thời gian nào?

A. Từ 1950 đến 1980.

B. Từ 1918 đến 1945.

C. Từ 1945 đến 1950.

D. Từ 1945 đến 1975.

Câu 36: Kết quả lớn nhất của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954?

A. Đập tan hoàn toàn kế hoạch Na-va, làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao.

B. Giải phóng 4000km đất đai và 40 vạn dân.

C. Tiêu diệt và bắt sống 16200 tên địch, hạ 62 máy bay thu nhiều phương tiện chiến tranh hiện đại khác của Pháp và Mĩ.

D. Làm thất bại hoàn toàn âm mưu kéo dài chiến tranh của Pháp- Mĩ.

Câu 37: Giai cấp công nhân Việt Nam có những đặc điểm riêng nào?

A. Điều kiện lao động và sinh sống tập trung.

B. Bị ba tầng lớp áp bức bóc lột, có quan hệ tự nhiên với giai cấp nông dân kế thừa truyền thống yêu nước của dân tộc.

C. Có tinh thần yêu nước chống giặc ngoại xâm.

D. Đại diện cho lực lượng sản xuất tiến bộ.

Câu 38: Ngay từ năm 1936, Đảng ta đề ra chủ trương thành lập mặt trận với tên gọi là gì?

A. Mặt trận Việt Minh.

B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

C. Mặt trận Thống nhất phản đế Đông Dương.

D. Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương.

Câu 39: Phong trào “Đồng Khởi” mang lại kết quả là

A. Phá vỡ từng mảng lớn bộ máy chính quyền của địch ở nông thôn.

B. Lực lượng vũ trang hình thành và phát triển.

C. Nông thôn miền Nam được giải phóng.

D. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.

Câu 40: Đế quốc nào là lực lượng thù địch lớn nhất của phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Đế quốc Pháp.

B. Đế quốc Hà Lan.

C. Đế quốc Anh.

D. Đế quốc Mĩ.

Trên đây là nội dung đề thi thử môn lịch sử vào 10 năm 2020 mã đề 012, hãy thử làm bài rồi đối chiếu đáp án dưới đây em nhé!

Kiến thức trong đề số 012 đều thuộc chương trình Lịch sử 9 mà các em cần ôn luyện.

Nguồn tài liệu đề: Sưu tầm

Đáp án đề thi thử số 012 lịch sử vào 10

Câu TL Câu TL Câu TL Câu TL
1 B 11 B 21 D 31 B
2 C 12 A 22 A 32 C
3 D 13 B 23 C 33 A
4 B 14 B 24 A 34 A
5 D 15 B 25 B 35 C
6 D 16 A 26 A 36 A
7 C 17 A 27 C 37 B
8 C 18 B 28 D 38 D
9 D 19 C 29 C 39 D
10 C 20 D 30 D 40 D

Cùng Tìm Đáp Án thử sức các mẫu đề thi thử vào 10 tất cả các môn có hướng dẫn giải chi tiết để ôn thi tuyển sinh vào lớp 10 thật tốt!