Đề thi học sinh giỏi môn Tin học lớp 9
Đề thi học sinh giỏi môn Tin học lớp 9 năm học 2014 - 2015 huyện Phú Quốc, Kiên Giang là đề thi học sinh giỏi cấp huyện bậc THCS. Bài thi gồm 4 câu hỏi, làm trong thời gian 150 phút. Đề thi môn Tin có đáp án đi kèm giúp các bạn học sinh có thể kiểm tra lại kết quả một cách linh hoạt, mời các bạn tham khảo.
Đề thi chọn học sinh giỏi môn Tin học lớp 9 huyện Vĩnh Tường, Vĩnh Phúc năm 2013 - 2014
Đề thi học sinh giỏi cấp thành phố môn Tin học lớp 9 năm 2013 - 2014
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN PHÚ QUỐC |
ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 9 VÒNG HUYỆN NĂM HỌC: 2014-2015 MÔN: TIN HỌC Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) |
Câu 1: (3 điểm) Viết chương trình tạo một hình chữ nhật rỗng bằng dấu '*' với chiều dài và chiều rộng được nhập từ bàn phím.
Lưu bài với tên cau1
Ví dụ:
Dữ liệu nhập |
Kết quả |
- Chiều dài 5 - Chiều rộng 3 |
Câu 2: (4 điểm)
Viết chương trình tính tiền taxi biết:
- 1km đầu là 15000.
- Từ km thứ 2 đến km thứ 10 là 14000.
- Từ km thứ 11 đến km thứ 20 là 12500.
- Từ km thứ 21 đến km thứ 30 là 11000.
- Trên 30km thì mỗi km tăng thêm là 9000.
Yêu cầu:
- Nhập dữ liệu: nhập số km (> 0)
- Xuất kết quả: In ra màn hình số tiền phải trả.
- Lưu bài với tên cau2
Câu 3: (7 điểm)
Viết chương trình nhập vào mảng số nguyên A gồm N phần tử (0 < N <= 20) và mảng số nguyên B gồm M phần tử (0 < M <= 20) với N, M nhập từ bàn phím.
a- Xuất ra màn hình các phần tử của hai mảng A, B theo thứ tự tăng dần.
b- Ghép hai mảng A, B thành mảng C sao cho mảng C có thứ tự tăng dần. Xuất mảng C ra màn hình.
c- Xóa phần tử có giá trị là X trong mảng C với X nhập từ bàn phím. Xuất ra màn hình mảng sau khi đã xóa phần tử X.
Lưu bài với tên cau3.
Câu 4: (6 điểm)
Viết chương trình nhập vào một xâu kí tự A.
a- In xâu A ra màn hình.
b- Cho biết có bao nhiêu từ trong xâu A.
c- Nhập vào xâu kí tự B, cho biết xâu B xuất hiện bao nhiêu lần trong xâu A.
Lưu bài với tên cau4.
* Lưu ý: Thí sinh tạo thư mục với tên là số báo danh của mình trong ổ đĩa D, tất cả các bài tập lưu trong thư mục này.
Đáp án đề thi học sinh giỏi môn Tin học lớp 9
Câu 1: (3 điểm)
Nhập |
Xuất |
dai, rong <=0 |
Có thông báo lỗi hoặc yêu cầu nhập lại. |
dai = 5, rong = 3 |
|
dai = 7, rong = 4 |
Trình bày rõ ràng, ngắn gọn, dễ hiểu
Câu 2: (4 điểm)
Nhập |
Xuất |
Số km: 0 hoặc <0 |
Có thông báo lỗi hoặc yêu cầu nhập lại. |
Số km: 1 |
15.000 |
Số km: 10 |
141.000 |
Số km: 15 |
203.500 |
Số km: 27 |
343.000 |
Số km: 36 |
430.000 |
Trình bày rõ ràng, ngắn gọn, dễ hiểu, mỗi kết quả xuất trên 1 dòng
Câu 3: (7 điểm)
Nhập N <=0 hoặc N >20 Nhập M <=0 hoặc M >20 |
Có thông báo lỗi hoặc yêu cầu nhập lại |
Câu a: - Nhập N=4; Các phần tử mảng A là: 5, 3, 6, 2 - Nhập M=5; Các phần tử mảng B là: 4, 8, 1, 9, 5 |
Xuất 2 mảng theo thứ tự tăng dần: A: 2, 3, 5, 6 B: 1, 4, 5, 8, 9 |
Câu b |
C: 1, 2, 3, 4, 5, 5, 6, 8, 9 |
Câu c: - Nhập X = 7 |
Thông báo không có phần tử có giá trị X |
Câu c: - Nhập X = 6; |
Xuất mảng C sau khi xóa: 1, 2, 3, 4, 5, 5, 8, 9 |
Trình bày rõ ràng, ngắn gọn, dễ hiểu
Câu 4: (6 điểm)
Câu a: Nhập xâu A: ‘abcd efa bcgh werabc’ |
abcd efa bcgh werabc |
Câu b |
Có 4 từ trong xâu A |
Câu c: Nhập xâu B: ‘abc’; |
Xâu B xuất hiện 2 lần trong xâu A. |
Trình bày rõ ràng, ngắn gọn, dễ hiểu